Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 28)
Câu 70: Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?”
Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?” - Mẫu 1
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and lost after three floods, four storms and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes and necessities. Many benefectors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time so it was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people.
Nội dung dịch:
Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.
Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?” - Mẫu 2
While I am still in my beautiful years of youth, I choose to live a useful life instead of a lazy one. Many young people just want to go home and watch TV, or they love to spend their free time to sleep without doing anything else. For me, I decided to become a volunteer in order to help other people with my ability. Last summer, my school volunteer group visited a nursing home for the elderly artists. When we came, those seniors were very happy because they might see us as their grandchildren. After greeting them, we started to clean up the inner house and the yard. We brought out the old broken stuffs then painted the wall in a brighter color. Another group made sure the yard was free of trash and pile of unnecessary things. We also planted a tree in the corner of the yard so people in the nursing home could have some shade on the sunny day. There were about a hundred of us, so we finished all of our tasks in just one day. In the evening, some of the old ladies cooked some delicious dishes for us, and we had a small party before we headed home. We give them the presents that we had prepared in advance, and we even performed some of our silly dancing and singing skills. They also prepared a small play for us, and we felt that their passion for art was never faded. We had great time together, and the nursing had a better appearance thanks to all of our efforts. When we packed our stuffs to go home, the attachment of those seniors even made some of us cry. We promised to pay a visit soon to bring more happiness and vitality to that place. The volunteer trip was beyond my expectation, and I realized that life is only meaningful when I know how to help people around me.
Nội dung dịch:
Trong khi tôi vẫn đang ở những năm tháng đẹp nhất của tuổi thanh xuân, tôi chọn sống một cuộc sống hữu ích thay vì sống lười biếng. Rất nhiều người trẻ tuổi chỉ muốn về nhà xem TV, hoặc họ chỉ muốn dành thời gian rảnh để ngủ mà không làm thứ gì khác. Đối với tôi, tôi quyết định trở thành một tình nguyện viên để giúp đỡ người khác với khả năng của mình. Mùa hè vừa rồi, nhóm tình nguyện viên ở trường tôi ghé thăm một viện dưỡng lão dành cho các nghệ sĩ lớn tuổi. Khi chúng tôi đến, các ông bà rất vui mừng vì có lẽ họ xem chúng tôi như cháu của họ. Sau khi thăm hỏi, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp bên trong ngôi nhà và phía ngoài sân. Chúng tôi mang những đồ vật cũ hỏng hóc ra ngoài và sơn các bức tường bằng một màu sáng hơn. Một nhóm khác đảm bảo rằng khoảng sân không có rác và những đống đồ không cần thiết. Chúng tôi cũng trồng một cái cây ở góc sân để mọi người ở đây có thêm bóng mát vào những ngày nắng. Chúng tôi có khoảng một trăm người, vì thế chúng tôi hoàn thành tất cả công việc chỉ trong một ngày. Vào buổi chiều, một vài cô đã nấu cho chúng tôi những món ăn ngon tuyệt, và chúng tôi có một buổi tiệc nhỏ trước khi về nhà. Chúng tôi biếu họ những phần quà đã được chuẩn bị trước, và chúng tôi thậm chí còn biểu diễn những kĩ năng nhảy múa ngớ ngẩn của mình. Họ cũng chuẩn bị một vở kịch nhỏ cho chúng tôi, và chúng tôi cảm thấy rằng niềm đam mê nghệ thuật chưa bao giờ nhạt phai trong họ. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, và ngôi nhà dưỡng lão có một vẻ ngoài tốt hơn nhờ vào nỗ lực của tất cả mọi người. Khi chúng tôi dọn đồ để về nhà, sự quyến luyến của các ông bà ở đây khiến một số người bật khóc. Chúng tôi hứa sẽ sớm ghé thăm để mang nhiều niềm vui và sức sống hơn cho nơi này. Chuyến đi tình nguyện đó thật sự còn vượt ngoài mong đợi của tôi, và tôi nhận ra rằng cuộc sống chỉ ý nghĩ khi tôi biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?” - Mẫu 3
Helping the community is one of the best ways to give back to society. There are many ways one can contribute and make a positive impact on their community. To do my part, I volunteer at the local food bank, donate to various charities, and participate in beach clean-ups. In addition, I try to support local businesses by shopping at small stores and attending community events. I also try to spread awareness about social issues by sharing information on social media and engaging in conversations with friends and family. By doing these things, I hope to make a positive impact on those around me and inspire others to do the same.
Nội dung dịch:
Giúp đỡ cộng đồng là một trong những cách tốt nhất để trả lại cho xã hội. Có nhiều cách để một người có thể đóng góp và tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng của họ. Để thực hiện phần việc của mình, tôi làm tình nguyện viên tại ngân hàng thực phẩm địa phương, quyên góp cho các tổ chức từ thiện khác nhau và tham gia dọn dẹp bãi biển. Ngoài ra, tôi cố gắng hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương bằng cách mua sắm tại các cửa hàng nhỏ và tham dự các sự kiện cộng đồng. Tôi cũng cố gắng truyền bá nhận thức về các vấn đề xã hội bằng cách chia sẻ thông tin trên mạng xã hội và tham gia vào các cuộc trò chuyện với bạn bè và gia đình. Bằng cách làm những điều này, tôi hy vọng sẽ tạo ra tác động tích cực đến những người xung quanh và truyền cảm hứng cho những người khác làm điều tương tự.
Write a paragraph about the topic: “What do you do to help the community?” - Mẫu 4
Volunteering is a job we do for the benefit of the community. Almost everyone likes this job, and so do I. I often give books to children in wetlands, or help old people, especially those who are sick, I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.
Nội dung dịch:
Tình nguyện là công việc chúng tôi làm vì lợi ích cộng đồng. Hầu như mọi người đều thích công việc này, và tôi cũng vậy, tôi thường tặng sách cho trẻ em vùng đầm lầy, hoặc giúp đỡ những người già, đặc biệt là những người ốm đau, tôi muốn cung cấp thức ăn, quần áo và chăn cho trẻ em lang thang. Tôi muốn làm điều đó vì tôi muốn chia sẻ những điều tôi có với những đứa trẻ đang gặp khó khăn. Tôi hy vọng sẽ không có đứa trẻ nào bị đói và lạnh. Tôi sẽ nấu đồ ăn và mang đến cho trẻ em đường phố vào cuối tuần. Tôi cũng sẽ khuyến khích bạn bè của mình quyên góp quần áo và chăn cho họ.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 1: I enjoy (fish) _______ because it is relaxing.....
Câu 2: I remember ______ afraid of the dark as a young child...
Câu 3: It is a pity that I can't come to your birthday party tonight....
Câu 4: Jojo gets his sister to clean his source...
Câu 5: Write about your favorite cartoon...
Câu 6: The children spent a day ______ to the zoo last weekend. ....
Câu 8: They expected my work to be finished early. ...
Câu 9: They (live) ____ in Ho Chi Minh City since 1975...
Câu 10: If you have a map along, you ______ get lost. ..
Câu 11: We will go out when it (stop) ______ raining. ..
Câu 12: I don't mind if you leave now. (objection) ...
Câu 13: Pandas need a special diet without which they perish. (Unless) ..
Câu 14: You like watching sports, don't you? – “ ______.” ...
Câu 16: I'm sure it was Tom who made all this mess....
Câu 17: Read the text carefully, and then answer the questions. ...
Câu 18: If Pauline hadn't been interested, the project would have been abandoned....
Câu 19: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books have you read?...
Câu 20: sunburn / yesterday / was / because / outside / has / Alice / she / all / day....
Câu 21: The company hasn’t finished the report. ....
Câu 22: The last time we saw our grandfather was two months ago. ...
Câu 23: The teacher asked " Which book are you taking, John?”....
Câu 24: The thick fog made it impossible for me to drive to work. (prevented)....
Câu 25: Thirty years ago, we (not/ have) _________ mobile phones.....