Having finished their work, the workers expected to be paid

554

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 22)

Câu 38: Having finished their work, the workers expected to be paid.

A. The workers expected to be paid because they had finished their work. 

B. Having their work finished, the workers expected to be paid.

C. Having expected to be paid, the workers finish their work.

D. Having been finished their work, the workers expected to be paid.

Lời giải:

Đáp án: A

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Câu này sử dụng một cấu trúc phân từ (having + quá khứ phân từ) để diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác. Cụ thể, "Having finished their work" có nghĩa là "Khi đã hoàn thành công việc của họ", và hành động tiếp theo là "the workers expected to be paid" (công nhân mong đợi được trả lương). Tức là, công nhân mong được trả tiền sau khi đã hoàn thành công việc.

A. Những người công nhân mong muốn được trả tiền vì họ đã hoàn thành công việc của mình.

B. Sau khi có công việc được làm xong (nhưng là người khác làm hộ => không giống ý đề bài), người công nhân mong được trả công.

C. Dự kiến được trả công, người công nhân làm xong việc.

D. Sau khi được làm xong công việc, người công nhân mong được trả công.

Dịch: Sau khi hoàn thành công việc của họ, những người công nhân mong đợi được trả tiền.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá