Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng anh. Mời các bạn đón xem:
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities
Câu 50: Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
Problem (Vấn đề) |
Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind |
- Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood |
- Traffic lights with audible 'beeping' signals; different types of ground surfaces to indicate where the road starts |
Lời giải:
Gợi ý: Even though many children nowadays live healthy lives and attend school, there are still individuals who have
visual impairments. Kids encounter a lot of prejudice in life. Because of their disability, individuals can believe that
they receive less equitable treatment than other students. They are frequently left behind in ordinary schools because
they are unable to fully participate in classroom activities.
What can we do to assist them in solving their issues? First, greater attention should be paid to them and their needs
should be understood. They each have unique learning challenges! But that does not imply that they are incapable of
learning. Because of this, schools should give students access to specific equipment and materials like Braille or
large print books, talking computers, or large print materials.
Because they are a part of our society, it is important for everyone to provide visually impaired pupils greater
possibilities in life and to include them in our community. Students with visual impairments can overcome their
challenges by developing a better knowledge of them and by fostering greater interactions between people who
aren't impaired and people who are.
Dịch: Mặc dù ngày nay nhiều trẻ em sống lành mạnh và được đi học, nhưng vẫn có những cá nhân bị khiếm thị. Trẻ
em gặp rất nhiều định kiến trong cuộc sống. Vì tình trạng khuyết tật của mình, các cá nhân có thể tin rằng họ được
đối xử ít công bằng hơn so với các học sinh khác. Họ thường bị bỏ lại trong các trường học bình thường vì họ không
thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động trong lớp.
Chúng ta có thể làm gì để hỗ trợ họ giải quyết các vấn đề của họ? Đầu tiên, cần chú ý nhiều hơn đến họ và cần hiểu
nhu cầu của họ. Mỗi người đều có những thách thức học tập độc đáo! Nhưng điều đó không có nghĩa là họ không có
khả năng học tập. Vì lý do này, các trường học nên cung cấp cho học sinh quyền truy cập vào các thiết bị và tài liệu
cụ thể như chữ nổi hoặc sách in khổ lớn, máy tính biết nói hoặc tài liệu in khổ lớn.
Bởi vì họ là một phần của xã hội chúng ta, điều quan trọng là mọi người phải cung cấp cho học sinh khiếm thị những
khả năng lớn hơn trong cuộc sống và đưa họ vào cộng đồng của chúng ta. Học sinh khiếm thị có thể vượt qua
những thách thức của mình bằng cách phát triển kiến thức tốt hơn về chúng và bằng cách thúc đẩy sự tương tác
nhiều hơn giữa những người không bị khiếm thị và những người bị khiếm thị.
Xem thêm lời giải các câu hỏi Tiếng Anh thường gặp nhất:
Câu 1: Complete the sentence with the correct verb form:...
Câu 2: My parents never let me forget to do my homework. => My parents always remind …
Câu 3: My parents never let me do anything by myself....
Câu 4: People said that he had done his test quite well. => He was ….
Câu 5: Chọn lỗi sai trong câu: They will help you whenever you will ask them....
Câu 6: Choose the correct word: ...
We’re going to Martin’s to see their new baby in/ on Wednesday evening....
Câu 7: Viết lại câu: I'll only help you if you promise to try harder. => Unless …
Câu 9: Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences...
It is a great ............. to have the school so near. (CONVENIENT)...
Câu 11: “Shall we join the Green Summer Camp after the semester finishes?”...
Câu 12: Global communication was changed by the ... of the Internet. (invent)...
Câu 13: Talk about your own ethnic group...
Câu 14: I'm taking_______ while the supervisor is on vacation. ..
Câu 16: Write a paragrap about the city that you want to visit....
Câu 17: Fill in the blanks with available words in the box....
Câu 18:The flat is very noisy but we enjoy living here....
Câu 19: Sửa lỗi sai: The Japanese work hard, and they exercise regularly...
Câu 20: We couldn’t go out because the weather was so bad...