Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives

447

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng anh. Mời các bạn đón xem:

Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives

Câu 8: Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two

distinct parts. In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to

different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together. But

there were few channels back then; we didn’t spend too much time in front of the TV. Everything gradually changed

when I started secondary school. Internet had become more popular so I began spending more time at Internet cafe.

I would play games online and chat with my friends. Cable channel was also on the rise at the time. There were

channels airing cartoons all day, every day. Watching TV became a routine for many kids my age. At the time, I didn’t

give much thought about the changes. Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating

junk food and sharing toys.

1.  When did the writer grow up?

A. In the 1970s           

B. In the 1980s           

C. In the 1990s           

D. In the 2000s

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I

remembered my childhood in two distinct parts. ”

Dịch: Lớn lên vào đầu những năm 2000, thời kỳ mà công nghệ bắt đầu xâm nhập vào cuộc sống của chúng ta, tôi

nhớ về tuổi thơ của mình với hai phần rõ rệt.

2. How did the writer and friends spend their free time in elementary school?

A. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and watched cartoons together.

B. They went to different street vendors to watch cartoons together.

C. They went to different street vendors to dink juice and buy comics and watched cartoons together.

D. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and read comics together.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside.

We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons

together.”

Dịch: Ở trường tiểu học, bạn bè của tôi và tôi đã dành thời gian rảnh sau giờ học để chơi bên ngoài. Chúng tôi sẽ đi

đến những người bán hàng rong khác nhau để ăn đồ ăn vặt và mua đồ chơi rẻ tiền. Thỉnh thoảng, chúng tôi sẽ xem

phim hoạt hình cùng nhau.”

3. What did the writer do at Internet Café when coming to secondary school?

A.  Drinking coffee and chatting with his/ her friends.

B.  Playing games online and drinking coffee.

C.  Playing games online and chatting with his/ her friends.

D.  Drinking coffee and reading books.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become

more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends.”

Dịch: Mọi thứ dần thay đổi khi tôi bắt đầu học cấp hai. Internet đã trở nên phổ biến hơn nên tôi bắt đầu dành nhiều

thời gian hơn ở quán cà phê Internet. Tôi sẽ chơi trò chơi trực tuyến và trò chuyện với bạn bè của tôi.

4. What was also on the rise at the time when the writer was at secondary school?

A. Digital channel       

B. Digital cars             

C. Cable channel         

D. Cable cars

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Cable channel was also on the rise at the time.”

Dịch: Kênh đài cáp cũng đang phát triển ở thời gian này.

5. What does the writer miss now?

A.  The old days chatting with his/ her friends.

B.  The old days hanging out with his/ her friends, eating junk food and sharing toys.

C.  The old days hanging out with his/ her friends, and watching TV.

D.  The old days hanging out with his/ her friends, and reading comics.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food

and sharing toys.”

Dịch: Bây giờ, tôi nhận ra rằng tôi nhớ những ngày cũ đi chơi với bạn bè, ăn đồ ăn vặt và chia sẻ đồ chơi. 

Đánh giá

0

0 đánh giá