Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 57)
Câu 75: Read the passage and answer the below questions.
The Pirahã are an isolated Amazonian tribe of hunter-gatherers who live deep in the Brazilian rainforest. The tribe has survived, their culture intact, for centuries, although there are now only around 200 left. The Pirahã, who communicate mainly through hums and whistles, have fascinated ethnologists for years, mainly because they have no words for numbers. They use only three words to count: one, two, and many.
We know about the Pirahã thanks to an ex-hippy and former missionary, Dan Everett, now a professor of Phonetics, who spent seven years with the tribe in the 70s and 80s. Everett discovered a world without numbers, without time, without words for colours, without subordinate clauses and without a past tense.
Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels; for the women, who have the smallest number of speech sounds in the world, seven consonants and three vowels. To the untutored ear, the language sounds more like humming than speech. The Pirahã can also whistle their language, which is how men communicate when hunting.
Their culture is similarly constrained. The Pirahã can’t write, have little collective memory, and no concept of decorative art. In 1980, Everett tried to teach them to count: be explained basic arithmetic to an enthusiastic group keen to learn the skills needed to trade with other tribes. After eight months, not one could count to ten; even one plus one is beyond them. The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.
The Pirahã’s inability to count is important because it seems to disapprove Noam Chomsky’s influential Theory of Universal Grammar, which holds that the human mind has a natural capacity for language, and that all languages share a basic rule structure, which enables children to understand abstract concepts such as number. One of Chomsky’s collaborators has recently gone on an expedition with Everett to study the tribe. We do not yet know if the Pirahã have persuaded him to change his theory.
Câu 1: What does Chomsky’s Theory of Universal Grammar hold?
A. Children do not grasp abstract concepts until they grow up.
B. Children and adults have different language abilities.
C. All languages have some rules in common.
D. Some languages do not have words for numbers.
Câu 2: Everett’s experiment to teach the Pirahã to count revealed that the tribe ________.
A. was able to learn number but no one taught them previously.
B. just couldn’t take in the concept of number.
C. had its own way of saying numbers.
D. couldn’t count to 1000.
Câu 3: The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
A. the act of humming
B. the Pirahã’s language
C. the Pirahã tribe
D. the language of males
Câu 4: The word “untutored” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. wrong
B. foreign
C. untrained
D. damaged
Câu 5: The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. simplified
B. complicated
C. limited
D. varied
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Dẫn chứng “The Pirahã’s inability to count … understand abstract concepts such as number.”
2. Dẫn chứng “The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.”
3. Dẫn chứng “Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels…”
4. untutored: không được dạy dỗ
A. wrong: sai lầm
B. foreign: nước ngoài
C. untrained: chưa được đào tạo
D. damaged: hư hỏng
=> untutored = untrained
5. constrained: bị hạn chế
A. simplified: đơn giản hóa
B. complicated: phức tạp
C. limited: hạn chế
D. varied: đa dạng
=> constrained = limited
Dịch:
Người Pirahã là một bộ tộc săn bắt hái lượm Amazon sống sâu trong rừng nhiệt đới Brazil. Bộ lạc đã tồn tại, nền văn hóa của họ vẫn còn nguyên vẹn trong nhiều thế kỷ, mặc dù hiện nay chỉ còn lại khoảng 200 người. Người Pirahã, những người giao tiếp chủ yếu bằng tiếng vo ve và huýt sáo, đã mê hoặc các nhà dân tộc học trong nhiều năm, chủ yếu là vì họ không có từ nào để diễn tả các con số. Họ chỉ sử dụng ba từ để đếm: một, hai và nhiều.
Chúng ta biết đến người Pirahã nhờ Dan Everett, một cựu nhà truyền giáo và là một người hippy, hiện là giáo sư Ngữ âm học, người đã gắn bó bảy năm với bộ tộc này trong những năm 70 và 80. Everett đã khám phá ra một thế giới không có con số, không có thời gian, không có từ ngữ chỉ màu sắc, không có mệnh đề phụ và không có thì quá khứ.
Ông nhận thấy ngôn ngữ của họ không chỉ đơn giản về mặt ngữ pháp; nó bị hạn chế về phạm vi âm thanh và có sự khác biệt giữa hai giới. Đối với nam giới, nó chỉ có tám phụ âm và ba nguyên âm; đối với phụ nữ, những người có số lượng âm thanh lời nói ít nhất trên thế giới, có bảy phụ âm và ba nguyên âm. Đối với đôi tai không được dạy dỗ, ngôn ngữ nghe giống như tiếng vo ve hơn là lời nói. Người Pirahã cũng có thể huýt sáo ngôn ngữ của họ, đó là cách đàn ông giao tiếp khi đi săn.
Văn hóa của họ cũng bị hạn chế tương tự. Người Pirahã không biết viết, có ít trí nhớ tập thể và không có khái niệm về nghệ thuật trang trí. Năm 1980, Everett cố gắng dạy họ đếm: được giải thích số học cơ bản cho một nhóm nhiệt tình muốn học các kỹ năng cần thiết để buôn bán với các bộ tộc khác. Sau tám tháng, không ai đếm được đến mười; thậm chí một cộng một cũng vượt xa họ. Thí nghiệm dường như đã xác nhận lý thuyết của Everett: bộ lạc không thể hiểu được khái niệm về con số.
Việc người Pirahã không có khả năng đếm rất quan trọng vì nó dường như không chấp nhận Lý thuyết ngữ pháp phổ quát có ảnh hưởng của Noam Chomsky, cho rằng tâm trí con người có năng lực ngôn ngữ tự nhiên và tất cả các ngôn ngữ đều có chung cấu trúc quy tắc cơ bản, giúp trẻ hiểu các khái niệm trừu tượng chẳng hạn như số. Một trong những cộng tác viên của Chomsky gần đây đã cùng Everett thực hiện chuyến thám hiểm để nghiên cứu về bộ lạc. Chúng ta vẫn chưa biết liệu người Pirahã có thuyết phục được ông thay đổi lý thuyết của mình hay không.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 1: Bradford, ________ Ben comes from, has a lot of good curry restaurants....
Câu 2: “Did you enjoy the picnic?” – “I was okay, but I'd rather ________ to a movie.”...
Câu 3: I suggest having spaghetti and pizza tonight....
Câu 4: I tried __________ her by phone but the line was busy....
Câu 5: John ____________________ every summer....
Câu 6: Let's ___________it anymore....
Câu 7: New Zealand _______ 1,000 miles southeast of Australia....
Câu 8: The children felt _______when their mother was coming back home....
Câu 9: I can’t afford a new dress, that old blue one will have to do. (make)...
Câu 10: I ______ that movie before last night....
Câu 11: Dad regretted that he had sold our house....
Câu 12: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại....
Câu 13: He doesn't appreciate his wife. (granted)...
Câu 14: He said that it was true that he didn’t have a license....
Câu 15: He can't speak Chinese. I can't speak Chinese....
Câu 17: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 20: The assistant asked Helen whether those shoes was too small for her....
Câu 21: The custom officer told him to open the briefcase....
Câu 22: The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening....
Câu 23: The teacher said that we mustn't use dictionary during the test....
Câu 24: We wanted to open the door, but we couldn't....
Câu 25: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 26: The painting_________ Ms. Wallace bought was very expensive....
Câu 27: It’s a good idea for him _________ (learn) Cantonese....
Câu 28: "You shouldn't stay up too late."...
Câu 29: Because of the traffic jam, Andrew couldn't go to the interview on time....
Câu 30: We intend to join in an English club....
Câu 31: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 32: I assumed that she would learn how to take shorthand after this course....
Câu 33: I recently went back to Paris. I was born there nearly 50 years ago....
Câu 34: I wish young motorists _______ ride their bikes more carefully!...
Câu 35: Someone rang the alarm as soon as the burglars left the building....
Câu 36: Read the passage and choose the best answer...
Câu 37: He went to school late because he got up late....
Câu 38: I haven't had to make such a difficult decision for years....
Câu 39: I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE)...
Câu 40: I'm not sure where Tom is. He ________ be in the school canteen....
Câu 41: People of _______ can take part in the walking activity....
Câu 42: Sắp xếp trật tự tính từ trong câu:...
Câu 43: Some children give a great deal of thought to their future work....
Câu 44: When I _____ my suitcase back, I found that somebody _____ to open it....
Câu 45: Although I pay him much, this man is never satisfied....
Câu 46: Although the team played well, they lost....
Câu 47: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 48: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 49: The International Red Cross and Red Crescent _______ occurs once every four years....
Câu 50: She interrupted me when I (talk) _______ to my friend....
Câu 51: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 52: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 54: We should protect plants and animals of the sea to keep its _________....
Câu 57: Despite the star-studded cast, the film was only __________ successful. (part)...
Câu 59: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 60: Rút gọn mệnh đề quan hệ:...
Câu 62: I _____ (stay) here until he answers me....
Câu 63: I can’t stand it when people criticize me in public....
Câu 64: I crashed the company car. My boss ________ (not be) very happy!...
Câu 65: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 66: In March and April, the weather is much less _______. (predict)...
Câu 67: In spite of all my careful plans, a lot of things went wrong....
Câu 68: In spite of the bad weather, the pilot will bring the plane down safely....
Câu 69: Viết lại câu với đại từ quan hệ:...
Câu 70: Tomorrow, when I _______ my work, I ______ you....
Câu 71: Replace all the light bulbs in your home with _______ bulbs....
Câu 72: She can’t contact her old friend because she doesn’t have his phone number....
Câu 73: Some designers have _________the Ao Dai by printing lines of poetry on it. (modern)...
Câu 74: The more ______ you have, the more chance you have of finding a better job....
Câu 75: Read the passage and answer the below questions....
Câu 76: The Rio Carnival Samba ____________ are known as the greatest show on Earth. (parade)...
Câu 77: There are a lot of _________ at tourist attractions in Ho Chi Minh city....
Câu 78: Though I am poor, I'll not serve a villain....
Câu 79: Read the passage then answer the questions....
Câu 80: Hoa: “What kind of volunteer work are you participating in?”...
Câu 81: You may be strong, but you can't lift this heavy box....
Câu 82: number/ Vietnamese student/ study/ overseas/ increase/ considerable/....
Câu 83: It is n_ _ _ _ cold in Viet Nam in summer....
Câu 85: _______ the Robinsons return to Hanoi by train yesterday?...
Câu 86: Điền giới từ thích hợp:...
Câu 87: Sometimes it is __________ to find suitable books for our children....
Câu 88: All the students _________ do well in writing....
Câu 89: John: “Are you sure that’s Ok?” - Linda: “_____________.”...
Câu 90: He picked ________ the book and turned page after page....