Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 14)
Đề bài: Give the correct form of the words to complete the following sentences
John watched a (1. document) on TV last night. It was all about the problems (2. threaten) our environment. He was shocked to find out how little he knew about (3. globe) warning or acid rain. He had heard the term before but he knew (4. practical) nothing about the damage they cause to our planet. He feels he should do something to be (5. help). He would like to join an (6. organize), but he doesn't know which one to join. He has seen so many (7. advertise) in newspapers that he can't make up his mind. However, he believes that it is (8. acceptable) not to be environmentally aware and he is (9. hope) that one day everyone will be part of a world movement to save the earth. He was sure that in this time of (10. technology) advances, we find some way to solve the world's problems.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Từ cần điền đi sau mạo từ "a" -> là một danh từ đếm được số ít.
2. Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụm "which threatened our environment" được viết ở dạng chủ động -> rút gọn thành "threatening"
3. Từ cần điền đi trước 1 danh từ -> cần điền tính từ
4. Từ cần điền đi trước 1 tính từ -> cần điền trạng từ.
5. Ở trước có "to be" -> dạng bị động
6. Từ cần điền đi sau mạo từ "an" -> là một danh từ đếm được số ít.
7. Từ cần điền đi sau "many" -> là một danh từ đếm được số nhiều.
8. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.
9. Từ cần điền đi sau động từ to be "is" -> là một danh hoặc một tính từ.
10. Từ cần điền đi trước danh từ "advances" -> cần điền 1 tính từ
Dịch:
John đã xem một bộ phim tài liệu trên TV tối qua. Đó là tất cả về các vấn đề đe dọa môi trường của chúng tôi. Anh ấy đã bị sốc khi biết rằng mình biết rất ít về cảnh báo toàn cầu hoặc mưa axit. Anh ấy đã nghe thuật ngữ này trước đây nhưng thực tế anh ấy không biết gì về thiệt hại mà chúng gây ra cho hành tinh của chúng ta. Anh ấy cảm thấy mình nên làm gì đó để được giúp đỡ. Anh ấy muốn tham gia một tổ chức, nhưng anh ấy không biết nên tham gia tổ chức nào. Anh ấy đã xem quá nhiều quảng cáo trên báo đến nỗi anh ấy không thể quyết định được. Tuy nhiên, anh ấy tin rằng việc không nhận thức về môi trường là không thể chấp nhận được và anh ấy hy vọng rằng một ngày nào đó mọi người sẽ là một phần của phong trào thế giới để cứu trái đất. Ông chắc chắn rằng trong thời kỳ tiến bộ công nghệ này, chúng ta sẽ tìm ra cách nào đó để giải quyết các vấn đề của thế giới.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 1: Is there any chance______ the machinery repaired?....
Câu 2: Is there any chance to have the washing machine ___________?....
Câu 3: The bread was too stale to eat. (fresh)....
Câu 4: Find the mistake in the sentenc.e.....
Câu 5: I prefer _____ English to written English. (speak).....
Câu 6: Rewite the following sentences that keep the same meaning....
Câu 7: Over 1500 new houses ______ each year. Last year, 1720 new houses _______.....
Câu 8: Two tablets ________ twice a day to have you recover from the illness quickly.....
Câu 9: He would prefer you to pay him immediately....
Câu 10: Rewite the following sentences that keep the same meaning....
Câu 11: Rewite the following sentences that keep the same meaning....
Câu 12: Rewite the following sentences that keep the same meaning.....
Câu 13: Nobody ______ out much hope of finding the missing climbers alive....
Câu 14: The secretary put me ________ to the manager within a couple of minutes.....
Câu 15: Your education background is a .........................factor for your future career....
Câu 16: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.....
Câu 17: Rewite the following sentences that keep the same meaning....
Câu 18: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.....
Câu 19: It is imperative______ what to do when there is a lire.....
Câu 20: Rewrite the following sentence....
Câu 21: Rewrite the following sentence....
Câu 22: My grandmother used to .................... us folktales.....
Câu 23: Don’t let the good chance go ........................ ...
Câu 24: It was raining very ......................... so I had to wear my raincoat.....