No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas

640

Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 14)

Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas. Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the best, Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owning to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political maps, convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales.

Câu 1: What is the main topic of this passage?

A. The educational benefits of atlases. 

B. Physical maps in an atlas.

C. The ideal in the making of atlases.   

D. Partial maps and their uses.

Câu 2: According to the passage, the first map in Pennycooke’s World Atlas shows

A. the population policy in each country.  

B. the hypothetical sizes of countries.

C. geographical proportions of each country.  

D. national boundaries relative to population.

Câu 3: In the passage, the word “invaluable” is closest in meaning to

A. invalid

B. priceless   

C. shapeless 

D. incremental

Câu 4: Which of the following is NOT mentioned in the passage ?

A. calorie consumption   

B. population decline

C. a level of education    

D. currency exchange rate

Câu 5: The word “layout” in the passage refers to

A. the cartogram     

B. the geographical size

C. population      

D. each country

Câu 6: It can be inferred from the passage that maps can be used to

A. identify a shortage of qualified labour.

B. pinpoint ethnic strife in each country.

C. show readers photographs in a new form.

D. give readers a new perspective on their own country.

Câu 7: The author of the passage implies that

A. atlases provide a bird’s eye view of country.

B. atlases can be versatile instruments.

C. maps use a variety of scales in eachprojection.

D. maps of countries differ in size.

Lời giải:

Đáp án:

1A

2D

3B

4D

5A

6D

7B

 

Giải thích:

1. Chủ đề chính của đoạn văn này là gì? Các lợi ích giáo dục của các bản đồ.

2. In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population.

3. Invaluable = Priceless (vô giá)

4. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease, industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

5. Layout (n) bố cục

6. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.

7. Tác giả của đoạn văn ngụ ý rằng tập bản đồ có thể là các dụng cụ linh hoạt.

Dịch:

Không có phương tiện giáo dục nào đóng vai trò là phương tiện giao tiếp không gian tốt hơn tập bản đồ. Các tập bản đồ xử lý những thông tin vô giá như mật độ và phân bố dân số. Một trong những bản đồ tốt nhất, Bản đồ thế giới của Pennycooke, đã được chấp nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn do chất lượng của bản đồ và ảnh chụp, không chỉ thể hiện các khu định cư khác nhau mà còn mô tả chúng theo nhiều tỷ lệ khác nhau. Trên thực tế, bản đồ đầu tiên trong tập bản đồ là một bản đồ dân số được thiết kế khéo léo, dự đoán quy mô của mỗi quốc gia nếu quy mô địa lý tỷ lệ thuận với dân số. Theo bố cục theo tỷ lệ, một chuỗi các bản đồ nhỏ hơn thể hiện mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, tăng và giảm dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa, tổng sản phẩm quốc gia tính theo thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, tỷ lệ biết chữ, và ngôn ngữ. Để cung cấp cho độc giả một góc nhìn về việc quốc gia của họ phù hợp như thế nào với quan điểm toàn cầu, các dự báo bổ sung bất chấp mô hình thế giới về dinh dưỡng, lượng calo và mức tiêu thụ protein, chăm sóc sức khỏe, số lượng bác sĩ trên một đơn vị dân số và tuổi thọ theo khu vực. Các bản đồ mật độ dân số ở tỷ lệ tiểu lục địa, cũng như các bản đồ chính trị, truyền đạt các hiện tượng nhân khẩu học đa dạng của thế giới trong một loạt các tỷ lệ.

Đánh giá

0

0 đánh giá