Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 86)
Câu 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Testing games
How lucky can you be? Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) _______ out new games. A leading company held a competition to find young testers and Eloise was selected to test games (35) _______ are about to be launched onto the market. Each week she is given a different game to play before recording her thoughts on a form designed by the company. As the company director said, “What better way to find out about games than to put them in the hands of the customers who will make most use of them?” Eloise is (36) _______ with her new job but she also takes it very seriously. She is allowed to keep the games after testing them. (37) _______, she has decided instead to give them away to children less fortunate than herself. “I’ve got (38) _______ of games and some children don’t have any,” she explained. (Adapted from Cambridge English First for Schools 1, 2015)
Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) _______ out new games.
A. doing
B. trying
C. carrying
D. finding
Lời giải:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
Ta có cụm từ try out: thử
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: Twelve-year-old Eloise Noakes has got the best job in the world – (34) try out new games.
Tạm dịch: Eloise Noakes mười hai tuổi đã có công việc tốt nhất trên thế giới thử các trò chơi mới.
- Mở rộng: cấu trúc với “get”
get something from somebody
We got a letter from Pam this morning.
Thì hiện tại hoàn thành
Câu KĐ: S + have/ has + V3
Câu PĐ: S + have/ has +not + V3
Câu NV:
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
- just = recently = lately: gần đây, vừa mới
- already: đã rồi
- before: trước đây
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 6: These books aren't yours, ____?
Câu 9: Doing voluntary work is a rewarding experience.
Câu 12: Tim last attended a live concert three months ago.
Câu 13: He stepped on the mine, and it exploded.
Câu 14: To many children, playing computer games is a form of _______.
Câu 16: Her explanation of the phenomenon was so confusing that I couldn't _____ anything.
Câu 18: I didn’t recognize my uncle. I did after he raised his voice only.