One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of Reality TV

3.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 48)

Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.

1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.

A. interesting 

B. unusual 

C. popular 

D. enjoyable

2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.

A. a common element 

B. a closed environment

C. every week 

D. the show

3. What is true about “Reality TV”?

A. They are made by ordinary people. 

B. They create many copycat programs.

C. They describe people’s lives. 

D. They are filmed without a script.

4. We can infer from the passage that_______.

A. “Reality TV” used to be more trendy

B. “Reality TV" is becoming more and more competitive

C. viewers enjoy watching something real but unusual

D. viewers can become spies to look into

Lời giải:

Đáp án: 

1. C

2. B

3. D

4. C

Giải thích:

1. Dẫn chứng “One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.”

2. Dẫn chứng “A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.”

3. Dẫn chứng “These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television.”

4. Dẫn chứng “What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.”

Dịch:

Một trong những xu hướng lớn nhất của truyền hình trong những năm gần đây là sự nổi lên của “Truyền hình thực tế”. Những chương trình này, trong đó những người bình thường được đặt vào những tình huống bất thường và sau đó được quay mà không có kịch bản, đã trở thành một trong những chương trình có rating cao nhất trên truyền hình. Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau. Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình. Điều gì về những chương trình này khiến chúng trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ đó là bởi vì người xem thích xem những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt trong những tình huống phi thường. Hoặc có lẽ rằng mọi người thực sự là những người tinh mắt - họ thích làm gián điệp, bí mật theo dõi cuộc sống của người khác.

Thì hiện tại hoàn thành

-  Câu khẳng định : s + have/ has + v(pii)

-  Câu phủ định : s + have/ has + not + v (pii)

-   Câu nghi vấn :

Câu hỏi

Have/ has + s + v(pii) +… ?

Cách trả lời

Yes, s + have/ has.

No, s + haven’t/ hasn’t

Đánh giá

0

0 đánh giá