Tìm các hệ số a, b, c trong phương trình: (x^3 + cx + 2)(ax + b) = x^3 + x^2 - 2

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100)

Câu 13: Tìm các hệ số aa, bb, cc trong phương trình: (x3+cx+2)(ax+b)=x3+x22

Phương pháp giải:

Nhân phân phối hai biểu thức (x3+cx+2)(x^3 + cx + 2) và (ax+b)(ax + b).

So sánh hệ số của các bậc x3x^3, x2x^2, x1x^1, và hằng số x0x^0 từ kết quả phép nhân với biểu thức ở vế phải.

Giải hệ phương trình để tìm aa, bb, cc.

Lời giải:

Ta nhân hai biểu thức (x3+cx+2)(ax+b)(x^3 + cx + 2)(ax + b):

 (x3+cx+2)(ax+b)=x3(ax+b)+cx(ax+b)+2(ax+b)

= (ax4+bx3)+(cax2+bcx)+(2ax+2b)=ax4+bx3+cax2+bcx+2ax+2b

So sánh với biểu thức ở vế phải x3+x22x^3 + x^2 - 2, ta thấy:

Hệ số của x4x^4 phải bằng 0, nên a=0a = 0.

Hệ số của x3x^3 bb, nên ta có b=1b = 1.

Hệ số của x2x^2 là caca, và vế phải có hệ số của x2x^2 là 1, nên c=1c = 1 (vì a=0a = 0 đã được tìm ở trên).

Hệ số của x1x^1 là bc+2abc + 2a, ta biết b=1b = 1, a=0a = 0, nên bc=1bc = 1.

Hằng số 2b2b phải bằng 2-2, suy ra 2b=22b = -2, từ đó b=1b = 1.

Đánh giá

0

0 đánh giá