Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 40)
Lời giải:
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 7=12 (phần)
Dũng sưu tầm được số con tem là:
180 : 12 . 7 = 105 (con tem)
Đáp số: 105 con tem.
Lời giải:
Cắt được 100 khúc thì sẽ cần cắt 99 lần cắt
Nếu liên tục cắt không ngừng nghỉ thì sau số thời gian sẽ xong là:
5 . 99 = 495 (giây)
Đáp số: 495 giây.
Lời giải:
Gọi tuổi con là x. Tuổi mẹ hiện nay là 3x (x khác 0).
Tuổi con sau 15 năm nữa là x + 15
Tuổi mẹ sau 15 năm là 3x + 15
Ta có:
3x + 15 = 2(x + 15)
3x + 15 = 2x + 30
x = 15
Vậy tuổi con là 15, tuổi mẹ là 45.
Lời giải:
Cần số máy bơm là:
(5 . 18) : 10 = 9 (cái)
Phải bổ sung thêm số máy bơm như thế là:
9 – 5 = 4 (máy bơm)
Đáp số : 4 máy bơm.
Lời giải:
Đổi 2 tấn = 2000kg
Ngày thứ hai bán được là:
800 . 4 : 5 = 640 (kg)
Ngày thứ ba bán được là:
2000 – 800 – 640 = 560 (kg)
Đáp số: 560 kg đường.
Lời giải:
Chu vi hình vuông ban đầu là:
216 – 8 . 2 = 200 (m)
Cạnh hình vuông ban đầu là:
200 : 4 = 50(m)
Diện tích mảnh đất ban đầu là:
50 . 50 = 2500 (m2).
Đáp số 2 500 m2.
Câu 7: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Diện tích hình EFHG là:
24 . 8 = 192 (m2).
Diện tích hình ABCD là:
24 . (8 + 8 + 8) = 576 (m2).
Diện tích mảnh đất là:
192 + 576 = 768 (m2).
Đáp số: 768 m2.
Lời giải:
Số lít sơn đỏ dùng để pha là:
28 : (3 + 1) . 3 = 21 (lít).
Đáp số: 21 lít.
Lời giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2; n + 3
+ Nếu n chẵn thì n + 2 chẵn; n + 1 và n + 3 là số lẻ
Suy ra: có 2 số n và n + 2 chẵn hay n ⋮ 2 và n + 2 ⋮ 2
⇒ n(n + 1)(n + 2)(n + 3) chia hết cho 4
+ Nếu n lẻ thì n + 1 và n + 3 chẵn
Suy ra: có 2 số n + 1 và n + 3 chẵn hay n + 1 ⋮ 2 và n + 3 ⋮ 2
⇒ n(n + 1)(n + 2)(n + 3) chia hết cho 4.
Câu 10: Tìm giá trị nguyên của x để A = có giá trị nguyên lớn nhất.
Lời giải:
ĐKXĐ: x ≠ 7
Để x là số nguyên thì 1 chia hết cho (7 – x)
Hay 7 – x ∈ Ư(1)
Suy ra: 7 – x = 1 hoặc 7 – x = – 1
⇒ x = 6 hoặc x = 8
Với x = 6 thì A = 1
Với x = 8 thì A = –1.
Vậy với x = 6 thì A có giá trị nguyên lớn nhất.
Lời giải:
Gọi chiều dài là a, chiều rộng là b
Chiều dài lúc sau là:
(100% + 20%) . a = 120% . a =1,2 . a
Chiều rộng lúc sau là:
(100%+20%) . b = 120% . b = 1,2 . b
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là 100% . a . b
Diện tích lúc sau của hình chữ nhật là :
(1,2 . a) . (1,2 . b) =1,44 . a . b =144% . a . b
Diện tích lúc sau tăng số phần trăm là:
144% –100% = 44%.
Câu 12: Tính: 1 + 2 + 3 + … + 99.
Lời giải:
Số các số hạng của dãy là:
99 – 1 + 1 = 99 (số)
Tổng dãy số này là:
(99 + 1) . 99 : 2 = 4950.
Lời giải:
Diện tích mỗi viên gạch là:
20 . 20 = 400 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
600 . 400 = 240000 (cm2).
Đáp số: 240 000 cm2.
Câu 14: Khai triển đa thức sau: (x – y)4 – (a – b4).
Lời giải:
(x–y)4 – (a – b4)
= (x2 – 2xy + y2)2 – a + b4
= x4 – 4x3y + 6x2y2 – 4xy3 + y4 – a + b4.
Câu 15: Tìm n biết 3n + 3n . 33 = 252.
Lời giải:
3n + 3n . 33 = 252
3n (1 + 33) = 252
3n = 9 = 32
Vậy n = 2.
Câu 16: Chứng minh rằng B = 50 + 51 + … + 52011 chia hết cho 2.
Lời giải:
B = 50 + 51 + … + 52011
B = 1 + 5 + 52 + 53 + … + 52011
B = (1 + 5) + (52 + 53) + … + (52010 + 52011)
B = 6 + 52 (1 + 5) + … + 52010 (1 + 5)
B = 6 (1 + 52 + … + 52010)
B = 2 . 3 . (1 + 52 + … + 52010)
Vì 2 chia hết cho 2 nên 2 . 3 . (1 + 52 + … + 52010) chia hết cho 2 hay B chia hết cho 2.
Câu 17: Chứng minh C = 61 + 63 + 65 + … + 619 chia hết cho 2 và 3.
Lời giải:
C = 61 + 63 + 65 + … + 619
C = 6 (1+ 62 + 64 + … + 618)
C = 2 . 3 . (1+ 62 + 64 + … + 618)
Từ đây ta thấy C chia hết cho 2 và 3.
Câu 18: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Diện tích hình 1 là:
4 . 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 2 là:
4 . 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 3 là:
12 . 6 = 72 (m2)
Vậy diện tích mảnh đất là:
24 + 24 + 72 = 120 (m2).
Câu 19: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích mảnh đất đó là?
Lời giải:
Ta chia mảnh đất thành hai hình hình (1) và hình (2)
Diện tích hình (1) là:
50 . 20,5 = 1025 (m²)
Diện tích hình (2) là:
40,5 . 10 = 405 (m²)
Diện tích mảnh đất là:
1025 + 405 = 1430(m²).
Lời giải:
Muốn sửa xong quãng đường trong 1 ngày cần số người là:
63 . 11 = 693 (người)
Muốn sửa xong quãng đưòng trong 7 ngày cần số người là:
693 : 7 = 99 (người)
Số người cần thêm là:
99 – 63 = 36 (người)
Đáp số: 36 người.
Câu 21: Tìm x, y > 0 thỏa mãn x3 + y3 = 3xy – 1.
Lời giải:
x3 + y3 = 3xy – 1
⇔ x3 + y3 – 3xy + 1 = 0
⇔ (x+y)3 – 3xy(x+y) – 3xy + 1 = 0
⇔ (x+y+1)(x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy) = 0
Suy ra:
Vì x, y > 0 nên x + y + 1 > 0
Xét x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy = 0
⇔ 2 (x2 + 2xy + y2 – x – y + 1 – 3xy) = 0
⇔ (x – y)2 + (x2 – 2x + 1) + (y2 – 2y + 1) = 0
⇔ (x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 = 0
Suy ra:
hay x = y = 1.
Vậy x = y = 1.
Câu 22: Tính giá trị biểu thức B = x15 – 8x14 + 8x13 – 8x12 + … – 8x2 + 8x – 5 với x = 7.
Lời giải:
Ta có: x = 7 nên x + 1 = 8
B = x15 – 8x14 + 8x13 – 8x12 + … – 8x2 + 8x – 5
B = x15 – (x+1)x14 + (x+1)13 – (x+1)x12 + …. – (x+1)x2 + (x+1)x – 5
B = x15 – x15 – x14 + x14 – x13 – …. – x3 – x2 + x2 + x – 5
B = x – 5
B = 7 – 5
B = 2.
Lời giải:
Diện tích cánh đồng thứ 2 là:
28000 – 9750 = 18250 (m2)
Diện tích cánh đồng thứ 3 là:
28000 + 15750 = 43750 (m2)
Cả 3 cánh đồng của xã A rộng là:
28000 + 18250 + 43750 = 90000 (m2) = 9(hecta)
Đáp số: 9 ha.
Lời giải:
Đổi 30 cm = 0,3 m
Diện tích viên gạch hình vuông đó là :
0,3 . 0,3 = 0,09 (m2 )
Diện tích căn phòng là :
0,09 . 600 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2.
Lời giải:
Để đánh số từ trang 1 đến trang 9 cần số chữ số là:
[(9 – 1) : 1 + 1] . 1 = 9 (chữ số)
Để đánh số từ trang 10 đến trang 99 cần số chữ số là:
[(99 – 10) : 1 + 1] . 2 = 180 (chữ số)
Để đánh số từ trang 100 đến trang 220 cần số chữ số là:
[(220 – 100) : 1 + 1] . 3 = 363 (chữ số)
Để đánh số trang cuốn sách thì cần số chữ số là:
9 + 180 + 363 = 552 (chữ số)
Đáp số: 552 chữ số.
Câu 26: Giải phương trình: (x + 2)(x2 – 2x + 4) + x(x – 2)2 = 32.
Lời giải:
(x + 2)(x2 – 2x + 4) + x(x – 2)2 = 32
⇔ x3 + 8 – x(x2 – 4x + 4) – 32 = 0
⇔ x3 + 8 – x3 – 4x2 + 4x – 32 = 0
⇔ 4x2 – 4x – 24 = 0
⇔ x2 – x – 6 = 0
⇔ (x + 2)(x – 3)= 0
⇔
Vậy x = –2 hoặc x = 3.
Câu 27: Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Lời giải:
Anh hơn em 5 tuổi, vậy sau 5 năm nữa anh vẫn hơn em 5 tuổi.
Vậy tuổi anh 5 năm sau là:
(25 + 5) : 2 = 15 (tuổi)
Tuổi anh hiện nay là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Tuổi em hiện nay là:
10 – 5 = 5 (tuổi)
Đáp số: Anh 10 tuổi, Em 5 tuổi.
Câu 28: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số trừ 265 đơn vị được hiệu mới bằng 12000.
Lời giải:
Nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số trừ 265 đơn vị thì hiệu sẽ giảm:
735 + 265 = 1000 (đơn vị)
Hiệu hai số ban đầu là:
12000 + 1000 = 13000.
Đáp số: 13 000.
Câu 29: Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a2 – 4ab + 5b2 + 10a – 22b + 28.
Lời giải:
Ta có:
A = a2 – 4ab + 5b2 + 10a – 22b + 28
A = (a2 – 4ab + 4b2) + b2 – 2b + 1 + 10a – 22b + 27
A = (a – 2b)2 + (b – 1)2 + 10(a – 2b) + 27
A = (a – 2b + 5)2 + (b – 1)2 + 2
Vì (a – 2b + 5)2 + (b – 1)2 ≥ 0 nên A ≥ 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2 khi:
.
Câu 30: Chứng minh rằng: Với bất kỳ bộ 3 số tự nhiên liên tiếp nào thì tích của số thứ nhất và số thứ 3 cùng bé hơn bình phương của số thứ hai 1 đơn vị.
Lời giải:
Giả sử 3 số tự nhiên liên tiếp là: n – 2; n – 1; n.
Ta có:
n(n – 2) = n2 – 2n
(n – 1)2 = n2 – 2n + 1
Xét: n(n – 2) – (n – 1)2 = n2 – 2n – (n2 – 2n + 1) = – 1.
Vậy thì tích của số thứ nhất và số thứ 3 cùng bé hơn bình phương của số thứ hai 1 đơn vị.
Câu 31: Một người đi xe máy từ tỉnh A và một người đi xe đạp từ tỉnh B. Hai tỉnh cách nhau 80km. Nếu họ đi gặp nhau thì mất 2 giờ. Nếu họ đi cùng chiều thì xe máy đuổi kịp người đi xe đạp sau 4 giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết rằng họ cùng khởi hành một lúc.
Lời giải:
Tổng vận tốc của hai xe là:
80 : 2 = 40 (km/giờ)
Hiệu vận tốc của hai xe:
80 : 4 = 20 (km/giờ)
Vận tốc của xe đạp là:
(40 – 20) : 2 = 10 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
40 – 10 = 30 (km/giờ)
Đáp số: xe đạp 10 km/giờ, xe máy 30 km/giờ.
Câu 32: Trong đợt phát động ủng hộ sách, vở cho học sinh vùng lũ lụt, lớp 10a thống kê trong lớp có 25 học sinh ủng hộ vở, 27 học sinh ủng hộ sách. Hỏi cả lớp 10a có bao nhiêu học sinh tham gia ủng hộ?
Lời giải:
Số học sinh tham gia ủng hộ là:
25 + 27 = 52 (học sinh)
Đáp số: 52 học sinh.
Câu 33: Tìm số tự nhiên x biết x chia hết cho 5,6,9 và x nằm trong khoảng 300 đến 400.
Lời giải:
Vì x chia hết cho 5, 6, 9 nên x ∈ BCNN (5; 6; 9)
5 = 51
6 = 2 . 3
9 = 32
BCNN (5; 6; 9) = 2 . 32 . 5 = 90
Mà 300 < x < 400 nên x = 360
Vậy x = 360.
Câu 34: Tỷ lệ phế phẩm của một máy là 3%. Tìm xác suất để trong 10 sản phẩm do máy đó sản xuất ra có:
a) 2 phế phẩm.
b) Không quá 1 phế phẩm.
Lời giải:
a) Xác suất để trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm là:
= 0,032
b) Xác suất để trong 10 sản phẩm có không quá 1 phế phẩm là:
= 0,965.
Câu 35: Để lát nền một phòng họp nguời ta phải dùng hết 500 viên gạch lát nền hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi diện tích phòng họp đó là bao nhiêu mét vuông? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Lời giải:
Diện tích mỗi viên gạch là:
4 . 4 = 16 (dm2).
Diện tích phòng họp đó là:
16 . 500 = 8000 (dm2) = 80 m2.
Đáp số: 80 m2.
Câu 36: Tìm x biết: (3x + 4)2 = 32 + 23 + 83.
Lời giải:
(3x + 4)2 = 32 + 23 + 83
(3x + 4)2 = 100 = 102
3x + 4 = 10
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 37: Tìm giá trị nhỏ nhất của E = (x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7).
Lời giải:
E = (x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7)
E = [(x – 1)(x + 5)][(x – 3)(x + 7)]
E = (x2 + 4x – 5)(x2 + 4x – 21)
Đặt x2 + 4x – 5 = t
E = t (t – 16) = t2 – 16t = (t–8)2 – 64 ≥ –64
Vậy giá trị nhỏ nhất của E là –64 khi: t = 8
Hay x2 + 4x – 5 = 8
⇔ x2 + 4x – 13 = 0
⇔ (x + 2)2 – 17 = 0
⇔(x + 2)2 = 17
⇔ .
Câu 38: Cho tam giác ABC thỏa mãn a4 = b4 + c4. Chứng minh rằng:
2sin2A = tan B.tan C.
Lời giải:
2 sin2A = tan B. tan C
⇔ 2 sin2A . cos B. cos C = sin B. sin C
⇔ =
⇔ a4 = b4 + c4 (đúng với giả thiết).
Câu 39: Hiệu hai số bằng 4 lần số bé. Tìm hai số đó biết tổng của chúng bằng 360.
Lời giải:
Gọi số bé là a
Thì hiệu hai số là 4a
Suy ra: số lớn là 5a
Ta có:
5a + a = 360
6a = 360
a = 360 : 6
a = 60
Số lớn là: 5a = 60 . 5 = 300.
Vậy số bé là 60, số lớn là 300.
Câu 40: Tìm x biết: 2x – 183 = 0.
Lời giải:
2x – 183 = 0
2x = 5832
x = 2916
Vậy x = 2916.