Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 108)

209

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 108)

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 12cm, tanB = 34. Tính độ dài BC, AC và số đó góc C

Phương pháp giải: 

Áp dụng công thức tangens góc B: Dựa vào điều kiện tanB=34\tan B = \frac{3}{4}AB=12AB = 12, ta tính được độ dài của cạnh ACAC bằng cách giải phương trình.

Áp dụng định lý Pythagore: Dùng định lý Pythagore để tính độ dài cạnh BCBC trong tam giác vuông ABC.

Tính góc C: Sử dụng công thức cotC=ACAB\cot C = \frac{AC}{AB}cotC=tanB\cot C = \tan B.

Kết luận.

Lời giải:

Ta có: 34=tanB=ACAB

AC=34AB=34.12=9 (cm) 

BC=AB2+AC2=122+92=15 (cm) - theo định lý Pitago

cotC=ACAB=tanB=34

C^=53,130

Câu 2: 12sin2a1+sin2a=1tana1+tana

Chứng minh các hệ thức trên 

Phương pháp giải: 

Chuyển đổi vế trái (VT):

Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản:

12sin2a=cos2asin2avaˋ1+sin2a=(sina+cosa)2.

Biến đổi vế trái thành dạng phân số:

VT=cos2asin2a(sina+cosa)2.

Tách biểu thức tử số: Sử dụng hằng đẳng thức:

cos2asin2a=(cosasina)(cosa+sina).

Rút gọn phân số: Sau khi tách tử số, tiến hành rút gọn với mẫu số:

VT=(cosasina)(cosa+sina)(sina+cosa)2=cosasinacosa+sina.

Đưa về dạng liên quan đến tana\tan a: Chia cả tử và mẫu cho cosa\cos a (với cosa0\cos a \neq 0):

Kết luận: VT bằng với vế phải (VP), hoàn thành chứng minh.

Lời giải:

VT = cos2α-sin2αsinα+cosα2 = cosα-sinαcosα+sinα = 1-tanα1+tanα(với cos #0)

Câu 3: Chứng minh: a5 - b5 = (a - b)(a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4)

Phương pháp giải: 

Khai triển vế phải sao cho về dạng giống với vế trái và kết luận.

Lời giải:

(ab)(a4+a3b+a2b2+ab3+b4)

=a(a4+a3b+a2b2+ab3+b4)

b(a4+a3b+a2b2+ab3+b4)

=a5+a4b+a3b+a2b3+ab4

a4ba3b2a2b3ab4b5

=a5b5(đpcm)

Phương pháp chung

Áp dụng phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đơn thức và nhân đa thức với đa thức với đa thức. Chúng ta biến đổi:

+ Cách 1: Vế trái và chứng minh bằng vế phải

+ Cách 2: Vế phải và chứng minh bằng vế trái

+ Cách 3: Vế trái và vế phải cùng bằng một biểu thức.

Câu 4: 415 x 530 bằng bao nhiêu và tại sao?

Phương pháp giải: 

Phân tích cơ số, sử dụng tính chất lũy thừa và kết luận.

Tính chất của lũy thừa với số mũ thực:

Cho a, b là những số thực dương; α, β là những số thực tùy ý. Khi đó ta có:

Giải bài 1 trang 90 sgk Giải tích 12 | Để học tốt Toán 12

Lời giải:

415 x 530

= (22)15 x 530

= 230 x 530

= (2x5)30

= 1030

Câu 5: Tính:

a) 67 + 78   

b) 45 - 23     

c) 23 x 49     

d) 15 : 27

Phương pháp giải: 

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số căn bản và rút gọn (nếu có).

Lời giải:

a) 67+78=4856+4956=9756

b) 4523=12151015=215

c) 23.49=827

d) 15:27=15.72=710

a) Phép cộng hai phân số:

⦁ Cộng hai phân số cùng mẫu: am+bm=a+bm (với a, b, m ∈ ℤ và m ≠ 0).

⦁ Cộng hai phân số khác mẫu: Quy đồng mẫu số của phân số để đưa về phép cộng hai phân số cùng mẫu.

b) Phép trừ hai phân số:

⦁ Số đối: ab+ab=0 (với a, b ∈ ℤ và b ≠ 0).

⦁ Trừ hai phân số cùng mẫu: ambm=abm (với a, b, m ∈ ℤ và m ≠ 0).

⦁ Trừ hai phân số khác mẫu: Quy đồng mẫu số của phân số để đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu.

Chú ý:

– Muốn trừ hai phân số ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

abcd=ab+cd(với a, b, c, d ∈ ℤ và b, d ≠ 0).

– Sau khi thực hiện phép cộng và phép trừ phân số, ta rút gọn kết quả (nếu có).

c) Phép nhân hai phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

d) Các tính chất của phép nhân phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

+) Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

+) Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép nhân phân số trong các bài tính nhanh.

e) Phép chia hai phân số

Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Câu 6: Cho hệ phương trình {(m+2)x+2y=5mxy=1. Tìm m thuộc Z để hệ có nghiệm duy nhất là các số nguyên

Phương pháp giải: 

Kiểm tra điều kiện có nghiệm duy nhất.

Do 3m + 2 thuộc Ư(7). Kẻ bảng và tìm từng giá trị của m.

Kiểm tra điều kiện và kết luận m.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 108) (ảnh 1)

Phương pháp giải hệ phương tình

• Bước 1: Từ một phương trình của hệ phương trình đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

• Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Chú ý:

+ Để có lời giải đơn giản, ta thường chọn các phương trình có hệ số không quá lớn (bằng 1 hoặc -1) và biểu diễn ẩn có hệ số nhỏ hơn qua ẩn còn lại.

+ Thay một phương trình trong hệ bởi phương trình một ẩn vừa tìm ta được hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình đã cho.

Câu 7: Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất bằng 18040, và 3 lần số thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002

Phương pháp giải: 

Gọi hai số tự nhiên cần tìm là xx (số thứ nhất) và yy (số thứ hai). Ta có hệ phương trình.

Giải hệ phương trình và tìm x, y.

Lời giải:

Gọi số tự nhiên thứ nhất là x, số tự nhiên thứ hai là y (x,yN)

Vì 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất bằng 18040 nên ta có: 5x+4y=18040 (1)

Vì 3 lần số thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002 nên ta có: 3x2y=2002 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{5x+4y=180403x2y=2002

{5x+4y=180406x4y=4004

{11x=220446x4y=4004

{x=20046.20044y=4004

{x=2004y=2005(tmđk)

Phương pháp chung

Trình tự các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

• Bước 1: Lập hệ phương trình.

+ Biểu diễn hai đại lượng phù hợp bằng ẩn số x và y. Đặt đơn vị và điều kiện của ẩn.

+ Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn.

+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng và thành lập hệ hai ẩn từ các phương trình vừa tìm.

• Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.

• Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được thỏa mãn điều kiện của bài toán và nêu kết luận của bài toán.

Câu 8: So sánh các phân số sau

a) 13572973

b) 7-1211-18

Phương pháp giải: 

Quy đồng sao cho cùng mẫu số và so sánh.

Kết luận.

Lời giải:

a) 13572973 MC(4161)

1357 = 13.7357.73 = 9494161

2973 = 29.5773.57 = 16534161

9494161 < 16534161 nên 1357 < 2973

b) 7-12 và 11-18  MC(36)

7-12 = -712 = -7.312.3 = -2136

11-18 = -1118 = -11.218.2 = -2236

-2136 > -2236 nên 7-12 > 11-18

Phương pháp: So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Câu 9: Tính nhanh 28 + 62 x a x (a x 1 – a : 1) + 28 x 8 + 28

Phương pháp giải: 

Phân tích biểu thức bên trong dấu ngoặc.

Thay thế vào biểu thức gốc.

Tính các phần còn lại.

Tính tổng.

Lời giải:

= 28 + 62 x a x ( a x 1 - a : 1 ) + 28 x 8 + 28

= 28 + 62 x a x ( a - a ) + 28 x 8 + 28

= 28 + 62 xa x 0 + 28 x 8 + 28 

= 28 + 0 + 28 x 8 + 28 

= 28 x (1 + 8 + 1)

= 28 x 10

= 280

Phương pháp chung

* Các tính chất của phép cộng như sau:

+ Tính giao hoán: a + b = b + a.

+ Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0

* Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị một biểu thức ta có thể làm theo các cách sau:

- Áp dụng các tính chất của phép cộng để nhóm các số lại với nhau sao cho tổng của mỗi nhóm là một số tròn trục, tròn trăm…

- Nhóm các số lại với nhau sao cho mỗi nhóm có cùng kết quả, sau đóthực hiện cộng các số đã nhóm.

Câu 10: Tính nhanh 27 : 0,125 + 27 : 0,5 + 27 : 0,2 + 27 : 0,25 + 27

Phương pháp giải: 

Tính từng phép chia

Cộng các kết quả lại

Kết luận

Lời giải:

27 : 0,125 + 27 : 0,5 + 27 : 0,2 + 27 : 0,25 + 27

= 27 : (0,125 + 0,5 + 0,2 + 0,25 + 1)

= 27 : 2,075

= 13,01 

Phương pháp chung

* Các tính chất của phép cộng như sau:

+ Tính giao hoán: a + b = b + a.

+ Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0

* Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị một biểu thức ta có thể làm theo các cách sau:

- Áp dụng các tính chất của phép cộng để nhóm các số lại với nhau sao cho tổng của mỗi nhóm là một số tròn trục, tròn trăm…

- Nhóm các số lại với nhau sao cho mỗi nhóm có cùng kết quả, sau đóthực hiện cộng các số đã nhóm.

Câu 11: Tìm x thỏa mãn: x1030+x1443+x595+x1488=0

Phương pháp giải: 

Đưa các phân số về dạng cùng tử số

Nhóm phần chung vào 1 nhóm và tìm x.

Lời giải:

Có:

x1030+x1443+x595+x1488=0

x1030+x1443+x595+x+10086=0

(x10303)+(x14432)+(x5951)+x1008=0

x10030+x10043+x10095+x1008=0

(x100)(130+143+195+19)=0

Mà 130+143+195+180(x100)(130+143+195+18)=0

x100=0x=100

Phương pháp chung

+ Bước 1: Quy đồng và khử mẫu ( nếu có mẫu thức).

+ Bước 2: Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

+ Bước 3. Nhân phá các ngoặc, rút gọn hai vế, tìm giá trị của ẩn thỏa mãn

Chú ý: a.b = 0 khi a = 0 hoặc b = 0

Câu 12: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 2400 m. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc V1. Nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc V2 bằng 12 V1. Xác định V1 và V2 sao cho mười phút xe tới bến

Phương pháp giải: 

Đổi đơn vị: 1 phút = 60 giây

Tìm chiều dài nửa quãng đường AB

Thời gian xe đi nửa quãng đường sau và lập phương trình

Giải phương trình và kết luận

Lời giải:

Ta có :10p = 600s

Chiều dài nửa quãng đường AB là :

S = AB2=24002=1200(m)

Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là :

t1 = Sv1=1200v1(h)

Thời gian xe đi nửa quãng đường sau là :

t2 = Sv2=120012v1=2400v1(h)

Ta có : t1+t2=t

1200v1+2400v1=600

3600v1=600

v1=6(m/s) = 21,6km/h

v2 = 12v1 = 12.21,6 = 10,8(km/h)

Câu 13: CMR với mọi a, b, c > 0 ta có 1a+1b+1c9a+b+c

Phương pháp giải: 

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si để giải bài toán trên: 

Với ba số thực không âm ta có a + b + c ≥ 3abc3. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.

Lời giải:

1a+1b+1c9a+b+c

ab+bc+caabc9a+b+c

(a+b+c)(ab+bc+ca)9abc

Áp dụng cô si ta có : {a+b+c3abc3ab+bc+ca3a2b2c23

(a+b+c)(ab+bc+ca)33a3b3c33

(a+b+c)(ab+bc+ca)9abc(đpcm)

Câu 14:

 Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 108) (ảnh 1)

Phương pháp giải: 

a) Đặt a = - 3 vào hệ phương trình, ta được hệ phương trình mới. Giải hệ phương trình này ta được nghiệm (x, y) = (1, -1).

b) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần đảm bảo rằng hệ số của x và y trong hai phương trình không tỷ lệ với nhau. Từ đó, ta có:

a+1a-11

Giải phương trình trên ta được a ≠ -1.

Để thoả mãn điều kiện x + y > 0, ta cần giải hệ phương trình và tìm giá trị của a sao cho x+y>0.

Lời giải:

a) Khi a = -3, hệ phương trình trở thành:

-2x-y=3-3x+y=-3

Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm (x, y) = (1, -1).

b)

Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất:

Hệ phương trình: {(a+1)xy=a,ax+y=a.\begin{cases} (a+1)x - y = a, \\ ax + y = a. \end{cases}

Hệ có nghiệm duy nhất khi định thức khác 0:
Δ=a+11a1=(a+1)(1)(1)(a)=a+1+a=2a+1.\Delta = \begin{vmatrix} a+1 & -1 \\ a & 1 \end{vmatrix} = (a+1)(1) - (-1)(a) = a+1 + a = 2a+1.

Điều kiện: Δ0\Delta \neq 0, tức 2a+102a + 1 \neq 0.

Giải: a12a \neq -\frac{1}{2}

Giải hệ phương trình:

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số: x=a+a22a+1,y=a2a+1.x = \frac{a + a^2}{2a + 1}, \quad y = \frac{a}{2a + 1}.

Điều kiện x+y>0x + y > 0:

Tổng: x+y=a+a22a+1+a2a+1=a2+2a2a+1.x + y = \frac{a + a^2}{2a+1} + \frac{a}{2a+1} = \frac{a^2 + 2a}{2a+1}.

Điều kiện x+y>0x + y > 0: a2+2a2a+1>0.\frac{a^2 + 2a}{2a+1} > 0.

Tử số: a2+2a=a(a+2).a^2 + 2a = a(a+2).

Mẫu số: 2a+1.2a+1.

a(a+2)2a+1>0\frac{a(a+2)}{2a+1} > 0 khi biểu thức cùng dấu ở tử và mẫu.

Nghiệm: a(2,12)(0,).a \in (-2, -\frac{1}{2}) \cup (0, \infty).

Giá trị aa thỏa mãn: a(2,12)(0,).a \in (-2, -\frac{1}{2}) \cup (0, \infty).

Câu 15: Tính nhanh 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Phương pháp giải: 

Để tính tổng dãy số từ , có thể nhóm các số thành các cặp sao cho tổng mỗi cặp bằng nhau và tính toán.

Lời giải:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

= (1 + 9) + (2 + 8) + (7 + 3) + (4 + 6) + 5

= 10 + 10 + 10 + 10 + 5

= 10 x 4 + 5

= 40 + 5

= 45

Phương pháp tính nhanh giá trị biểu thức

Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... rồi cộng (hoặc trừ) các kết quả lại.

Trong một bài toán về tính giá trị biểu thức, học sinh cần quan sát xem có nhóm các số nào có tổng hoặc hiệu là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn hay không, từ đó nhóm các số đó lại để tính một cách thuận tiện nhất.

Công thức tổng quát: a + b + c = (a + b) + c

a - b - c = (a - b) - c 

Dạng 2: Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.

Trong các phép tính tổng (hoặc hiệu), tích ( hoặc thương), học sinh cần chú ý các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của các số để có thể tính một cách thuận tiện nhất.

Công thức tổng quát: 

- Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

a x b + a x c = a x (b + c)

- Một số nhân với một hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c

a x b - a x c = a x (b - c)

- Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

Ví dụ: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau 

(18 + 45 + 63) : 9

= 18 : 9 + 45 : 9 + 63 : 9

= 2 + 5 + 7

= 14

- Một hiệu chia cho một số: (a - b - c) : d = a : d - b : d - c : d

Với các biểu thức chưa có thừa số chung, cần xem xét có thể phân tích một số ra một tích hoặc phân tích một tích ra các thừa số, từ đó làm xuất hiện thừa số chung được không.

Dạng 3: Vận dụng các tính chất: một số nhân với 0, một số nhân với 1, một số chia cho 1, 0 chia cho một số.

Trong các phép tính giá trị biểu thức, học sinh cần chú ý quan sát có biểu thức nào kết hợp các số có cho kết quả đặc biệt như 0 hoặc 1 hay không, từ đó tính bằng cách thuận tiện nhất.

Tính chất đặc biệt:

Một số nhân với 0 luôn cho kết quả bằng 0

Một số nhân với 1 luôn cho kết quả bằng chính số đó

Một số chia cho 1 luôn cho kết quả bằng chính số đó

Số 0 chia cho một số luôn cho kết quả bằng 0

Công thức tổng quát:

a x 0 = 0

a x 1 =  a

a : 1 = a

0 : a = 0

Dạng 4: Vận dụng kiến thức về dãy số để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

Vận dụng chủ yếu trong các dạng bài toán nâng cao về dãy số cách đều.

Công thức tổng quát:

Cách tìm số hạng của một dãy số cách đều: Số các số hạng = (Số cuối - Số đầu) : Khoảng cách + 1

Cách tính nhanh tổng của một dãy số cách đều:

Bước 1: Tính số các số hạng của dãy số cách đều (Theo công thức nêu trên)

Bước 2: Tính số cặp số của dãy số bằng cách lấy kết quả ở bước 1 chia cho 2 (Trường hợp dư 1 thì xem xét không ghép cặp 1 số)

Bước 3: Nhóm các cặp số hạng và tính tổng giá trị của cặp số (Chú ý có cặp số nào cho kết quả đặc biệt không, thông thường hay nhóm số đầu với số cuối)

Bước 4: Tính tổng dãy số bằng cách nhân kết quả ở bước 2 với kết quả ở bước 3, cộng thêm số không ghép cặp nếu có (tính tích số các cặp số nhân với tổng của một cặp số).

Câu 16: Tìm x biết:

a) x:(12+23)=65

b) (x12)5(x23)=32x

c) -5(x+15)-12(x-23)=x

Phương pháp giải: 

Rút gọn biểu thức: Đưa về dạng đơn giản nhất bằng cách thực hiện các phép cộng/trừ, nhân/chia phân số.

Chuyển vế và nhân phá dấu ngoặc: Đưa xx về một vế và các số về vế còn lại.

Giải phương trình: Tìm xx bằng cách chia hoặc nhân theo đúng quy tắc.

Lời giải:

a) x:(12+23)=65

x:76=65

b)(x12)5(x23)=32x

x125x+5.23=32x

x5x32x=12103

x.-112 = -176

x= 1733

c) -5x-5.15-12x+12.23=x

-5x-1-12x+13=x

-1+13 = x+5x+12x

-23 = x(1+5+12)

-23 = 132x

x = -23: 132

x = -439

Phương pháp chung:

Áp dụng các quy tắc

Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Đối với phép trừ:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Đối với phép chia:

+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia

+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương

Câu 17: Cho A = 2n-3n-2

a, Tìm n để A có giá trị nguyên ?

b, Chứng minh phân số A tối giản ?

Phương pháp giải: 

Phân tích A=2n3n2A = \frac{2n-3}{n-2} yêu cầu n2n-2 chia hết cho 2n32n-3 hoặc kiểm tra điều kiện để AA là số nguyên hoặc tối giản.

Sử dụng phép chia và hiệu để đưa về điều kiện 11 chia hết cho n2n-2, hoặc kiểm tra ƯCLN(2n3,n2)=1\text{ƯCLN}(2n-3, n-2) = 1

Xác định các giá trị nn hoặc chứng minh AA là phân số tối giản dựa vào tính chất ước số.

Lời giải:

a) Để A có giá trị là số nguyên​​

Suy ra 2n-3 chia hết cho n-2

Mà n-2 chia hết cho n-2

Suy ra 2(n-2) chia hết cho n-2

Suy ra 2n-4chia hết cho n-2

Mà 2n-3 chia hết cho n-2

Suy ra [(2n-3)-(2n-4)]chia hết cho n-2

(2n-3-2n+4) chia hết cho n-2

Suy ra 1 chia hết cho n-2

n-2 thuộc Ư(1)

n-2 thuộc {1;-1}

Ta có bảng 

n-2 1 -1
n 3 1
Nhận định Chọn          Chọn          

Vậy n thuộc {3;1}

b) Gọi ƯCLN (2n-3:n-2)=d

Suy ra 2n-3chia hết cho d

          n-2 chia hết cho d

Suy ra 2n-3 chia hết cho d

          2(n-2) chia hết cho d

Suy ra 2n-3 chia hết cho d

          2n-4 chia hết cho d

Suy ra [(2n-3)-(2n-4)] chia hết cho d

          (2n-3-2n+4) chia hết cho d

          1 chia hết cho d

Suy ra d thuộc Ư(1)

          d thuộc {1;-1}

Vậy phân số A là phân số tối giản

Câu 18: Tính nhanh 532 + 472 + 2.47.53

Phương pháp giải: 

Nhận dạng bài toán sử dụng hằng đẳng thức: (a+b)2=a2+b2+2ab.(a + b)^2 = a^2 + b^2 + 2ab.

Lời giải:

532+472+2.47.53

= 532+472+94.53

= 472+2.47.53+532

= (47+53)2

= 1002

= 10 000

Câu 19: Số các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn  118 < x12 < y9 <14  là:

A. 2 

B. 3  

C. 1

D. 4

Phương pháp giải: 

Quy đồng mẫu số chung để dễ tính toán.

Xét tính chia hết.

Xét thứ tự

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

MSC:36

Khi đó:

118 < x12 < y9 <14236 < 3x36 < 4y36 < 936 ⇒ 2 < x .3 < y .4 < 9

Mà (x.3)⋮3 và (y.4)⋮4 nên x.3∈{3;6} và y.4∈{4;8}

Mà x.3 < y.4 nên:

+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8

Hay nếu x = 1 thì y = 1 hoặc y = 2

+ Nếu x.3 = 6 thì y.4 = 8

Hay nếu x = 2 thì y = 2

Vậy các cặp số nguyên (x;y) là (1;1), (1;2), (2;2)

Câu 20: Tính nhanh: 11 + 12 + 13 + ... + 109 = ?

Phương pháp giải: 

Xác định số số hạng: Dùng công thức n=Soˆˊ cuoˆˊiSoˆˊ đaˆˋuKhoảng caˊch giữa 2 soˆˊ+1n = \frac{\text{Số cuối} - \text{Số đầu}}{\text{Khoảng cách giữa 2 số}} + 1

Tính tổng: Áp dụng công thức tổng dãy số: S=Soˆˊ đaˆˋu+Soˆˊ cuoˆˊi2×Soˆˊ soˆˊ hạng.S = \frac{\text{Số đầu} + \text{Số cuối}}{2} \times \text{Số số hạng}.

Lời giải:

11 + 12 + 13 + ... + 109 

Số số hạng của dãy số trên là : 

(109 - 11) : 1 + 1  =  99 (số hạng) 

Tổng của dãy số là : 

(109 + 11) . 99 : 2  = 5940

Vậy 11 + 12 + 13 + ... + 109 = 5940

Câu 21: Tìm số đo của góc nhọn a biết sina.cosa=12

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức:

(sinα+cosα)2=sin2α+cos2α+2sinαcosα.(\sin \alpha + \cos \alpha)^2 = \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha + 2 \sin \alpha \cos \alpha.

Lời giải:

Ta có: (sinα+cosα)2=sin2α+cos2α+2sinα.cosα=1+2.12=1+1=2

=> sinα+cosα=2=> sinα=2cosα

=> sinα.cosα=(2cosα).cosα=2.cosαcos2α=12

=> cos2α2cosα+12=0

Xong bạn giải phương trình bậc 2 => cosα=22=> α=45o

Câu 22: Tìm x biết: 523 : x = 323 - 212

Phương pháp giải: 

Chuyển đổi số hỗn hợp sang phân số:

Chuyển 5235 \frac{2}{3}, 3233 \frac{2}{3}, và 2122 \frac{1}{2} thành phân số.

Tính toán vế phải:

Thực hiện phép trừ 3232123 \frac{2}{3} - 2 \frac{1}{2}.

Tìm xx.

Lời giải:

523 : x = 323 - 212173 : x = 113 - 52 173 : x =76x = 173 : 76x = 347

Câu 23: Một máy bay đang bay ở độ cao 1700m. Từ một đài quan sát ở mặt đất người ta nhìn thấy máy bay dưới một góc 25o so với mặt đất. Hãy tính khoảng cách từ đài quan sát đến máy bay? (Làm tròn đến mét)

Phương pháp giải: 

Đài quan sát, điểm chiếu của máy bay xuống mặt đất, và máy bay tạo thành một tam giác vuông. Góc nhìn 25° là góc giữa mặt đất và đường ngắm máy bay.

Độ cao là cạnh đối diện góc 25°, khoảng cách cần tìm là cạnh huyền.

Dùng công thức: sin = đối/huyền

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 108) (ảnh 1)

Câu 24: Phân tích đa thức thành nhân tử: (a + 1)(a + 2)(a + 3)(a + 4) + 3

Phương pháp giải: 

Gộp nhóm: Nhóm các hạng tử của biểu thức thành từng cặp để đơn giản hóa.

Phân tích tích các cặp: Tính (a+1)(a+4)(a+1)(a+4) và (a+2)(a+3)(a+2)(a+3), sau đó nhân chúng lại.

Thêm 3 vào biểu thức đã gộp: Thực hiện các phép tính và phân tích thành nhân tử cuối cùng.

Lời giải:

Ta có: (a+1)(a+2)(a+3)(a+4)3

=(a+1)(a+4)(a+2)(a+3)3

=(a2+5a+4)(a2+5a+6)3

=(a2+5a+5)213

=(a2+5a+5)24

=(a2+5a+7)(a2+5a+3)

Câu 25: Tính tổng 12+16+112+...+19900

Phương pháp giải: 

Mỗi mẫu số là bội số của 2, có thể nhận dạng theo công thức .

Áp dụng công thức chuỗi rút gọn, chỉ còn lại hai hạng tử đầu và cuối, từ đó tính tổng.

Lời giải:

12+16+112+...+19900

=11.2+12.3+...+199.100

112+1213+...+1991100

11100

=99100

Câu 26: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp B = {-4; 1 ; 6; 11; 16}

Phương pháp giải: 

Dãy số có sự thay đổi đều giữa các hạng tử. Ta nhận thấy dãy số này là một cấp số cộng với công sai .

Xác định công thức tổng quát cho hạng tử thứ

Lời giải:

B = {-4; 1; 6; 11; 16}

Xét dãy số: -4; 1; 6; 11; 16

st1 = - 4 = 5.0 - 4 = 5.(1 - 1) - 4

st2 = 1 = 5.1 - 4 = 5.(2 - 1) - 4

st3 = 6 = 5.2 - 4  = 5.(3 - 1) - 4

st4 = 11 = 5.3 -  4 = 5.(4 - 1) - 4

st5 = 16 = 5.4 - 4 = 5.(5 - 1) - 4

...................................................

stn = 5.(n - 1) - 4 

B = {5.(n - 1) - 4/ n  N; 1 ≤ n ≤ 6}

Câu 27: Chứng minh bất đẳng thức sau A = (a + b)(1a + 1b) >= 4

Phương pháp giải: 

Sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (AM - GM)

Lời giải:

BĐT

 (a+b).a+bab4(a+b)24aba2+2ab+b24ab(ab)20

Do BĐT cuối luôn đúng nên ta có đpcm. Dấu "=" xảy ra khi a = b

Câu 28: Tìm số hạng thứ 100 của các dãy được viết theo quy luật :

a) 3, 8, 15, 24, 35, ....              ( 1 )

b) 3, 24, 63, 120, 195, ....         ( 2 )

c) 1, 3, 6, 10, 15, ....                ( 3 )

d) 2, 5, 10, 17, 26, ....              ( 4 )

Phương pháp giải: 

a) Số hạng thứ 100 là tổng của các số lẻ, công thức tổng của dãy số lẻ: n = (n1+a1)×n2\frac{(n_1 + a_1) \times n}{2}

Trong đó n1n_1 là số hạng cuối cùng, a1a_1 là số đầu tiên, và nn là số hạng cần tìm.

b) Áp dụng công thức tổng các số có khoảng cách đều, tổng của các số hạng có khoảng cách đều dd: n = (a1+an)×n2\frac{(a_1 + a_n) \times n}{2}

Trong đó a1a_1 là số đầu tiên, ana_n là số hạng cuối cùng, và nn là số hạng cần tìm.

c) Đây là dãy số tam giác, công thức tổng của dãy tam giác: S_n = n(n+1)2\frac{n(n+1)}{2}

Dãy số d) Sử dụng công thức tổng số hạng cách đều: n = (a1+an)×n2+b\frac{(a_1 + a_n) \times n}{2} + b

Trong đó a1a_1 là số đầu tiên, ana_n là số hạng cuối cùng, nn là số hạng cần tìm, và bb là hằng số cộng.

Lời giải:

a) Gọi số hạng thứ 100 của dãy là n, n là số tự nhiên.

Ta có 3 = 3

         8 = 3 + 5

        15 = 3 + 5 + 7

       24 = 3 + 5 + 7 + 9

       35 = 3 + 5 + 7 + 9 + 11

       n = 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + ... + n1

        n1 = (100 - 1) x 2 + 3 = 201

     => n = (201 + 3) x 100 : 2 = 10200

Số hạng thứ 100 của dãy là 10 200

b) Gọi số hạng thứ 100 của dãy là n, n là số tự nhiên.

Ta có: 3 = 3

         24 = 3 + 21

        63 = 3 + 21 + 39

       120 = 3 + 21 + 39 + 57

       195 = 3 + 21 + 39 + 57 + 75

          n = 3 + 21 + 39 + 57 + 75 + ... + n1 (Tổng dãy số cách đều có khoảng cách 18 đơn vị)

          n1 = (100 - 1) x 18 + 3 = 1785

          n = (3 + 1785) x 100 : 2 = 89400

          Số hạng thứ 100 của dãy là 89400

c) Dãy này có quy luật là số thứ n của dãy là tổng từ 1 đến n (dãy số tự nhiên).

- Số hạng thứ nhất: 1.

- Số hạng thứ hai: 1 + 2 = 3.

- Số hạng thứ ba: 1 + 2 + 3 = 6.

- Và tiếp tục.

Áp dụng quy luật trên, ta tính được số hạng thứ 100:

1 + 2 + 3 + ... + 100 = 5,050.

d) Gọi số hạng thứ 100 của dãy là n, n là số tự nhiên.

Có 2 = 2

    5 = 2 + 3

  10 = 2 + 3 + 5

  17 = 2 + 3 + 5 + 7

   26 = 2 + 3 + 5 + 7 + 9 

    n = 2 + 3 + 5 + 7 + 9 + ... + n1 (Kể từ số hạng thứ 2 đến n là dãy số cách đều có khoảng cách 2 đơn vị và có 99 số trong dãy đó)

    n1 = (99 - 1) x 2 + 3 = 199

    n = (3 + 199) x 99 : 2 + 2 = 10 001

 Số hạng thứ 100 của dãy là 10 001

Câu 29: Cho dãy số: 3; 18; 48; 93; 153; ...

a) Tìm số hạng thứ 100 của dãy

b) Số 11703 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy

Phương pháp giải: 

Dãy số có dạng an=15×n(n1)2+3a_n = 15 \times \frac{n(n-1)}{2} + 3

Số hạng thứ 100 là 15×4950+3=7425315 \times 4950 + 3 = 74253

Số 11703 là số hạng thứ 40, do 11703315=780\frac{11703 - 3}{15} = 780 và giải phương trình tam giác.

Lời giải:

a) Ta có: 3 = 15 x 0 + 3; 18 = 15 x 1 + 3; 48 = 15 x 3 + 8; 93 = 15 x 6 + 3; 153 = 15 x 10 + 3, .....

Như vậy, bản chất là tìm số hạng thứ 100 của dãy số: 0, 1, 3, 6, 10,....Bỏ qua số 0 (1, 3, 6, 10,....) thì dãy số này, bắt đầu từ số thứ 2 bằng tổng của số liền trước cộng với số thứ tự của nó. Số hạng thứ 100 cần tìm của dãy 0, 1, 3, 6, 10,....chính là số hạng thứ 99 của dãy 1, 3, 6, 10,.... và bằng: 1 + 2 + 3 + ... + 98 + 99 = (99 + 1) x 99 : 2 = 4950.

Vậy số hạng thứ 100 cần tìm là: 15 x 4950 + 3 = 74253.

b) Ta có: (11703 – 3) : 15 = 780; Mà 780 x 2 = 1560 = 39 x 40 = (39 + 1) x 39.

Vậy số 11703 là số hạng thứ 40 của dãy

Đánh giá

0

0 đánh giá