Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 7)
Câu 1: Tính tổng 3 + 6 + 12 + 24 + … + 3072
Lời giải:
Đặt tổng A = 3 + 6 + 12 + 24 + … + 3072
Ta có: 2A = 6 + 24 + 47 + …. + 6144
⇒ 2A – A = 6144 – 3 = 6141.
Vậy A = 6141.
Câu 3: Giữa các số 7 và 35 hãy đặt thêm 6 số nữa để được một cấp số cộng
Lời giải:
Ta có: u1 = 7 ; u7 = 35
Do dãy số là cấp số cộng nên ta có: u7 = u1 + 6d ⇔ 35 = 7 + 6d ⇔ 6d = 28 ⇔ d =
Vậy ta có các số cần tìm là:
Câu 4: Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh: .
Lời giải:
Ta có:
Câu 8: Giải phương trình sau: 5sin x – 2 = 3(1 – sin x)tan2 x.
Lời giải:
Điều kiện: cos x ≠ 0 (*)
Phương trình ⇔ 5sin x – 2 = 3(1 – sin x) .
⇔ 5sin x – 2 = 3.(1 – sin x) .
⇔ 5sin x – 2 =
⇒ 2sin2 x + 3sin x – 2 = 0
⇔
Xét sin x = (thỏa mãn điều kiện (*)).
Vậy nghiệm của phương trình là và .
Câu 9: Chứng minh rằng x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1, với mọi số tự nhiên n.
Lời giải:
Ta có: x8n + x4n + 1 = x8n + 2x4n + 1 – x4n = (x4n + 1)2 – (x2n)2
= (x4n + 1 – x2n)(x4n + 1 + x2n)
= (x4n + 1 – x2n)(x4n + 2x2n + 1 – x2n)
= (x4n + 1 – x2n)[(x2n + 1)2 – (xn)2]
= (x4n + 1 – x2n)(x2n – xn + 1)(x2n + xn + 1)
Vậy x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1, với mọi số tự nhiên n.
Câu 15: Cho hình bình hành ABCD. Dựng .
Chứng minh rằng: .
Lời giải:
Theo quy tắc ba điểm ta có:
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: (do ABCD là hình bình hành).
Do đó, (đpcm).
Câu 16: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Chứng minh rằng:
AC2 + BH2 = AB2 + CH2.
Lời giải:
Vì tam giác ABH vuông tại H nên AB2 = AH2 + BH2 (định lí Pythagore).
Suy ra BH2 = AB2 – AH2.
Vì tam giác ACH vuông tại H nên AC2 = AH2 + HC2 (định lí Pythagore).
Do đó ta có: AC2 + BH2 = (AH2 + HC2) + (AB2 – AH2) = AB2 + HC2 (đpcm).
Câu 23: Tìm m để đa thức A(x) = x3 – 3x2 + 5x + m chia hết cho đa thức B(x) = x – 2.
Lời giải:
Ta có:
Do đó, A(x) chia hết cho B(x) khi m + 6 = 0, suy ra m = – 6.
Câu 25: Cho ba điểm A(– 4; 0), B(0; 3) và C(2; 1). Xác định tọa độ của vectơ .
Lời giải:
Ta có: .
Do đó, = 2.(4; 3) – (6; 1) = (2 . 4 – 6; 2 . 3 – 1) = (2; 5).
Vậy .
Câu 27: Nghiệm của phương trình cos x = 0 là
A. x = kπ, k ∈ ℤ.
B. x = k2π, k ∈ ℤ.
C. , k ∈ ℤ.
D. , k ∈ ℤ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: cos x = 0 , k ∈ ℤ.
Lời giải:
Gọi chiều cao cột đèn là AC, AB là bóng của cột đèn trên mặt đất, AB = 7,5 m.
Góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là .
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
AC = AB . tanB = 7,5 . tan42° ≈ 6,753 (m).
Vậy cột đèn cao khoảng 6,753 m.
Lời giải:
Vì AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại B và C. Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AB = AC.
Vì DB, DM là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại B và M. Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DB = DM.
Vì EM, EC là hai tiếp tuyến của (O) lần lượt tại M và C. Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: EM = EC.
Chu vi tam giác ADE là:
AD + DE + EA
= AD + (DM + ME) + EA
= (AD + DM) + (ME + EA)
= (AD + DB) + (EC + EA) (do DB = DM, EM = EC)
= AB + AC = 2AB (do AB = AC).
Lời giải:
Gọi pt đường thẳng AB có dạng y = ax + b, do AB đi qua A và B nên:
⇒ y = 2x – 3
Gọi phương trình đường thẳng AC có dạng y = cx +d
Do tích 2 hệ số góc .
Vậy AB và AC vuông góc.
Câu 32: Cho ba điểm A (1; 1); B (2; 0); C (3; 4). Viết phương trình đường thẳng đi qua A và cách đều hai điểm B, C.
A. 4x – y – 3 = 0; 2x – 3y + 1 = 0;
B. 4x – y – 3 = 0; 2x + 3y + 1 = 0
C. 4x + y – 3 = 0; 2x – 3y + 1 = 0;
D. x – y = 0; 2x – 3y + 1 = 0.
Lời giải:
Gọi (d) là đường thẳng đi qua A và cách đều B, C. Khi đó ta có các trường hợp sau:
TH1: d đi qua trung điểm của BC.
là trung điểm của BC.
là vec tơ chỉ phương của đường thẳng d.
Khi đó (d): – 2(x – 1) + 3(y – 1) = 0 ⟺ 2x – 3y + 1 = 0.
TH2: d song song với BC, khi đó d nhận là vectơ chỉ phương.
Phương trình đường thẳng d là: – 4(x – 1) + y – 1 = 0 ⇔ 4x – y – 3 = 0.
Đáp án đúng là: A
Lời giải:
Hàm số xác định khi .
Vậy tập xác định của hàm số là .
Câu 34: Tìm tập xác định D của hàm số .
Lời giải:
Hàm số xác định khi
Vậy tập xác định của hàm số là
Đáp án đúng là B.
Câu 35: Cho tam giác ABC có hb + hc = 2ha. Chứng minh rằng:
Lời giải:
Ta có: hb + hc = 2ha
Áp dụng định lý Sin trong tam giác ABC:
; (R: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác)
.
Vậy .
Câu 36: Định nghĩa hình chiếu là gì?
Lời giải:
Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.
Câu 37: Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là?
Lời giải:
Số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là số 987650.
Vậy số liền trước của số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là số 987649.
Lời giải:
Đường thẳng d có dạng y = m(x – 1) = mx – m.
Phương trình hoành độ giao điểm:
với (x ≠ 1)
⇔ x + 2 = (mx – m)(x – 1)
⇔ mx2 – (2m + 1)x + m – 2 = 0 (1)
Để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt thuộc hai nhánh của đồ thị ⇔ phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2 thỏa mãn x1 < 1 < x2 hay (x1 – 1)(x2 – 1) < 0
⇔ m > 0
Vậy m > 0.
Lời giải:
Tọa độ vectơ = (–1 – 5; – 2 – 1) = ( – 6; – 3);
Gọi G (x1; y1) là trọng tâm tam giác ABC.
⇒ Tọa độ trong tâm tam giác ABC là G (2; 1).
Gọi G’ (x2; y2) là trọng tâm tam giác A'B'C'.
Phép tịnh tiến theo véc tơ biến tam giác ABC thành tam giác A'B'C' nên G(2; 1) cũng tịnh tiến theo véc tơ thành G’ (x2; y2).
Ta có: = = ( – 6; – 3)
Vậy G’ (– 4; – 2).
Lời giải:
Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh nam là :
15 : 25 × 100 = 60 %
Đáp số: 60%.
Câu 41: Một tổ có 25 học sinh nam, 15 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 em làm lớp trưởng?
A. 15;
B. 40;
C. 39;
D. 25.
Lời giải:
Tổng số học sinh của tổ là: 25 + 15 = 40 (học sinh);
Vậy số cách để chọn ngẫu nhiên 1 em làm lớp trưởng là 40 cách.
Lời giải:
Chiều dài của căn phòng :
(m) = 40 (dm)
Ta có: 12 m = 120 dm
Diện tích của căn phòng :
120 × 40 = 4 800 (dm2)
Diện tích mỗi viên gạch men :
8 × 8 = 16 (dm2)
Số viên gạch men dùng để lát căn phòng là
4800 : 16 = 300 (viên gạch men)
Đáp số: 300 viên gạch men
Lời giải:
4 m = 40 dm
Chiều rộng căn phòng là :
40 : ( 4 − 3) × 3 = 120 (dm)
Chiều dài căn phòng là :
40 : ( 4 − 3 ) × 4 = 160 (dm)
Diện tích căn phòng là :
120 × 160 = 19200 (dm2)
Diện tích viên gạch là :
2 × 2 = 4 (dm2)
Cần số gạch để lát căn phòng là :
19200 : 4 = 4800 (viên gạch)
Đáp số: 4800 viên gạch.
Câu 44: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Lời giải:
Điều kiện xác định của biểu thức: 2 ≤ x ≤ 4.
Ta có: (với a, b ≥ 0).
Nên
Do đó GTLN của biểu thức là 2.
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi a = 0 hoặc b = 0;
Áp dụng vào biểu thức:
Đẳng thức xảy ra .
GTNN của biểu thức là: với x = 2 hoặc x = 4.
Câu 45: Tìm x biết: (x – 5)(x – 4) – (x + 1)(x – 2) = 7
Lời giải:
(x – 5)(x – 4) – (x + 1)(x – 2) = 7
⇔ x2 – 4x – 5x + 20 – (x2 – 2x + x – 2) = 7
⇔ x2 – 4x – 5x + 20 – x2 + 2x – x + 2 = 7
⇔ – 8x + 22 = 7
⇔ – 8x = 7 – 22
⇔ – 8x = – 15
Vậy .
Câu 46: Chứng minh A = n3 + (n + 1)3 + (n + 2)3 chia hết cho 9 với mọi n ∈ ℕ*.
Lời giải:
A = n3 + (n + 1)3 + (n + 2)3
= n3 + n3 + 3n2 + 3n + 1 + n3 + 6n2 + 12n + 8
= 3n3 + 9n2 + 15n + 9
= 3n2 (n + 1) + 6n ( n + 1) + 9 (n +1)
= 3 (n + 1)(n2 + 2n + 3)
=3(n + 1)[n (n + 2) + 3]
= 3n (n + 1)(n + 2) + 9( n + 1)
Ta có: n; n + 1; n + 2 là 3 số tự nhiên liên tiếp
⇒ 3n(n + 1)(n + 2) ⋮ 9
Mặc khác: 9(n + 1) ⋮ 9
⇒ A = 3n (n + 1)(n + 2) + 9(n + 1) ⋮ 9.
Vậy A = n3 + (n + 1)3 + (n + 2)3 ⋮ 9.
Lời giải:
Số cân nặng của 25 lít dầu là:
25 × 0,95 = 23,75 (kg)
Tổng số cân nặng của thùng đựng 25 lít dầu là:
23,75 + 8,7 = 32,45 (kg).
Đáp số: 32,45 kg.
a) Hai người đi xe đạp sẽ gặp nhau ở đâu giữa hai thị trấn?
b) Khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến khi họ gặp nhau (tính bằng phút)?
Lời giải:
a) Gọi s (km) là khoảng cách từ thị trấn A đến điểm gặp nhau.
Thời gian chuyển động của hai người là như nhau (do xuất phát cùng lúc) nên:
Từ đây ta có s = 11,4 km.
Vậy hai người đi xe đạp sẽ gặp nhau ở vị trí cách thị trấn A là 11,4 km.
b) Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau:
(giờ) = 34,2 (phút).
Câu 49: Tìm m để y = 2x3 − mx2 + 2x đồng biến trên (−2; 0).
Lời giải:
Ta có:
(1)
Đề hàm số đồng biến trên (− 2; 0)
với
Xét
Vậy .
Lời giải:
ĐKXĐ: x ≠ 3; x ≠ − 2.