Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 110)

266

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 110)

263. Cho A = 29 + 299. CMR A chia hết cho 100

Phương pháp giải: 

Chứng minh A chia hết cho 4 và 25.

Kết luận.

Lời giải:

Một số có hai chữ số tận cùng bằng 25  25. Một số  4 và 25 thì  100( 4 và 25 nguyên tố cùng nhau) 

Mặt khác: (210)+125 và 29+2994

Ta có: 

29299=(29+219)(219+229)+(229+239)...+...(279+289)+(289+299)

=(1+210)(29219+229239+....+299)
29+29925

29+299100

304. Tìm số có 2 chữ số. Nếu cùng viết thêm chữ số N vào bên trái và bên phải thì số đó tăng 21 lần. Tìm số đã cho.

Phương pháp giải: 

Gọi số cần tìm là abab (có hai chữ số) với a0a \neq 0.

Viết thêm chữ số NN vào bên trái và bên phải của số abab, ta sẽ được một số mới.

Thiết lập phương trình dựa trên điều kiện của bài toán và giải để tìm số abab.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab (a khác 0,a;b <10,a;b là chữ số)

Nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước ta có số 1ab

Ta có: ab.21 = 1ab

ab.21 = 100+ab

ab.20=100

ab=100:20

ab=05

Vậy số cần tìm là 05

374. Cho tập hợp A={xR1:x3>3}B={xRx2<2}. Khi đó tập X = A giao B có bao nhiêu phần tử

Phương pháp giải: 

Giải từng tập hợp: A và B và tìm khoảng cách của A và B.

Tìm giao giữa A và B và kết luận.

Lời giải:

A={xR1:x3>3}

1:x3>3x3>13

TH1:x3x3>13x>103(tm)

TH2:x<3x3>13x>83(tm)

Vậy A={xRx>103} A=(;103) (1)

B={xRx2<2}

x2<2

TH1:x2x2<2x<4(tm)2x<4

TH2:x<2x2<2x<0(tm)x<0

Vậy B=[2;4) (2)

Từ (1),(2) X=AB=[2;103)

Do cả 2 tập A và B đều có xR nên số phần từ của tập X nằm trong khoảng từ 2 đến 10/3.

Lý thuyết Giao của hai tập hợp:

Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B được gọi là giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu là A ∩ B.

Xác định hợp và giao của hai tập hợp (cách giải + bài tập)

Để xác định giao của hai tập hợp A và B, ta làm như sau:

Liệt kê các phần tử của hai tập hợp, những phần tử thuộc cả hai tập hợp là giao của hai tập hợp đó.

* Đối với các tập hợp được cho dưới dạng một đoạn, khoảng, nửa khoảng, ta có thể xác định giao của hai tập hợp như sau:

+ Bước 1. Biểu diễn A, Biểu diễn B trên cùng 1 trục số.

+ Bước 2. Lấy phần không bị gạch chéo.

+ Bước 3. Kiểm tra các điểm đặc biệt để tránh nhầm lẫn.

Nhận xét:

√ Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B).

√ Nếu A và B không có phần tử chung, tức A ∩ B = ∅, thì n(A∪ B) = n(A) + n(B).

349. Tìm x biết x-12011+x-22010-x-32009=x-42008

Phương pháp giải: 

Đưa các phân số về dạng có chung tử số

Kết hợp các phân số

Nhóm ra ngoài và xét điều kiện khi

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 107) (ảnh 1)

462. So sánh 230 và 320

Phương pháp giải: 

Dạng này là dạng đưa về cùng số mũ để so sánh.

Lời giải:

Ta có : 230=(210)20=102420

Vì : 1024>3 nên 102420>320

230>320

472. Tìm x sao cho 3x2x+4

Phương pháp giải: 

Xác định điều kiện xác định của biểu thức.

Biến đổi bất phương trình.

Phân tích dấu biểu thức.

Kết hợp với điều kiện xác định.

Lời giải:

ĐKXĐ: x0

3x2x+4<13x2x+4+1<0

3x+2x+42x+4<0

4x2x+4<0

4x<0 (vì 2x+4>0x0)

x>4

x>16

Kết hợp với điều kiện xác định của x, ta được: x>16

473. Tính: (112)(113)(114)...(112024)

Phương pháp giải: 

Rút gọn từng thừa số.

Phân tích và rút gọn tích phân số.

Lời giải:

(112)(113)(114)...(112024)

=12233445...20232024

=1234...20232345...2024

=12024

474. Tìm x, biết:

a) (4x4+3x3):(x3)+(15x2+6x):3x=0

b)  (x212x):(2x)(3x1)2:(3x1)=0

Phương pháp giải: 

Rút gọn từng biểu thức.

Giải phương trình.

Lời giải:

a. (4x4+3x3):(x3)+(15x2+6x):3x=0

4x3+(5x+2)=0

4x3+5x+2=0

x1=0

x=1
b. (x212x):(2x)(3x1)2:(3x1)=0

x214(3x1)=0

x2143x+1=0

52x+34=0

52x=34

x=310

475. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 36 và 120

Phương pháp giải: 

Phân tích ra thừa số nguyên tố.

Tìm ƯCLN:

Lấy tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất

Tìm ƯC

Lời giải:

36=2232120=2335ƯCLN(36,120)=223=12ƯC(36,120)=Ư(12)={...}

=> ƯC(36;120) = Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12}

476. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

420 giây = ................phút

Phương pháp giải: 

Đổi: 1 giây = 160 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải:

Ta có: 42060 = 7

nên: 420 giây = 7 phút

477. So sánh 227 và 318

Phương pháp giải: 

Viết lại biểu thức so sánh: Đưa về cùng số mũ để so sánh.

So sánh cơ số và kết luận.

Lời giải:

227 và 318

227=23.9=(23)9=89

318=32.9=(32)9=99

Vì: 89<99227<318

478. Tìm x biết:

a. 60 - 3 ( x - 2 ) = 51

b. 4x - 20 = 25 : 22

Phương pháp giải: 

Với phương trình a):

Chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm 3(x2)3(x - 2), sau đó rút gọn để tìm xx.

Với phương trình b):

Thực hiện phép chia , sau đó giải phương trình tuyến tính thông qua chuyển vế và rút xx.

Lời giải:

a) 60 - 3.(x - 2) = 51

      3.(x - 2) = 60 - 51

      3.(x - 2) = 9

          x - 2  = 9 : 3

          x - 2  = 3

          x       = 3 + 2

          x       = 5

b) 4x - 20 = 25 : 22

     4x - 20 = 23

    4x - 20 = 8

    4x       = 8 + 20

    4x       = 28

      x       = 28 : 4

      x       = 7

479. Cho 3 đường thẳng AM, BN, CD đồng quy tại điểm O. Tìm các góc bằng nhau (không kể góc bẹt). Giải thích.

Phương pháp giải: 

Định nghĩa góc giữa các đường thẳng:

Các góc được tạo bởi 3 đường thẳng đồng quy tại OO: AMO,BNO,CDO\angle AMO, \angle BNO, \angle CDO và các góc bù của chúng.

Sử dụng tính chất đồng quy:

Tổng các góc tại điểm OO là 360360^\circ. Các cặp góc đối đỉnh tại OO bằng nhau.

Kết luận các góc bằng nhau:

Xác định các cặp góc đối đỉnh (không kể góc bẹt)

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 110) (ảnh 1)

Các góc bằng nhau do đối đỉnh:

AOB^NOM^AOC^MOD^AON^MOB^AOD^MOC^BOC^NOD^BOD^NOC^.

480. Tìm số nguyên x :

a) 46-x =-21+(-87)

b) x-96=(443-x)-15

c) (-x+281+534)= 499+(x-48)

d) -(754+x)=(x-12-741) -23

Phương pháp giải: 

Bước 1: Rút gọn các biểu thức ở cả hai vế để đơn giản hóa phương trình.

Bước 2: Chuyển tất cả các hạng tử chứa xx về một vế, các hằng số về vế còn lại.

Bước 3: Giải phương trình để tìm giá trị của xx.

Lời giải:

a, 46 - x = (-21) + (-87)

46 - x = -108

x = 46 - (-108)

x = 154

Vậy x = 154

b, x - 96 = (443 - x) - 15

2x = 443 - 15 + 96

2x = 524

x = 524 : 2

x = 262

c, (-x + 281 + 534) = 499 + (x - 48)

-2x = 499 - 281 - 534 - 48

-2x = -364

x = 182

d, -(754 + x) = (x - 12 - 741) - 23

-2x = 754 - 12- 741 - 23

-2x = -22

x = 11

481. Chứng minh bđt Cô-si với 3 số ko âm a,b,c: a+b+c3abc3

Phương pháp giải: 

Dựa vào BĐT giữa trung bình nhân và trung bình cộng

Chứng ming BDT a+b+c+d4abcd4

Áp dụng các BDT trên để chứng mình yêu cầu bài toán

Lời giải:

  • Ta có BĐT giữa trung bình nhân và trung bình cộng : a+b2ab;c+d2cd
  • Trước hết ta chứng minh BĐT a+b+c+d4abcd4

Áp dụng BĐT trên , ta được :  a+b+c+d2=a+b2+c+d22(a+b)2.(c+d)22ab.cd=2abcd4

a+b+c+d4abcd4 (*)

  • Đặt d=a+b+c3 thì a+b+c=3d (**)

Từ (*) và (**) ta có : 3d+d4abcd4dabcd4d4abcdd3abcdabc3

hay a+b+c3abc3(đpcm)

Đánh giá

0

0 đánh giá