Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 52)
Lời giải:
Chiều dài của sân chơi đó là:
28 ×4 = 112 (m)
Diện tích sân chơi đó là:
112 × 28 = 3136 (m2) = 31 360 000 (cm2)
Diện tích 1 viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Cần số viên gạch để lát kín sân chơi đó là:
31 360 000 : 2500 = 12544 (viên)
Ta có: 12544 : 350 = 35 (dư 294)
Vì 294 viên gạch vẫn cần 1 chuyến nữa để chuyển nên cần số chuyến là:
35 + 1 = 36 (chuyến)
Đáp số: 36 chuyến
Câu 2: Một mảnh đất trong công viên hình chữ nhật có chiều dài 16m và chiều rộng bằng nửa chiều dài. Người ta dự định làm một giàn hoa bên trong mảnh đất đó có hình thoi như hình bên, còn lại sẽ trồng hoa hồng nếu mỗi mét vuông trồng được 4 cây hoa hồng. Hỏi cần bao nhiêu cây hoa hồng để trồng hết phần đất còn lại?
Lời giải:
Chiều rộng là:
16 : 2 = 8 (m)
Diện tích mảnh đất là:
16 ´ 8=128 (m2)
Số hoa hồng cần trồng là:
128 : 4 = 32 (cây)
Đáp số: 32 cây
Lời giải:
Các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ là:
ΔABH = ΔKBH (c.g.c)
ΔACH = ΔKCH (c.g.c)
ΔABC = ΔKBC (c.c.c)
Lời giải:
3x4 + ax2 + bx + c chia hết x – 2
⇒ 3x4 + ax2 + bx + c = (x – 2).q(x)
3x4 + ax2 + bx + c chia x2 – 1 được thương v(x) dư –7x – 1
⇒ 3x4 + ax2 + bx + c = (x2 – 1).v(x) –7x – 1
Cho x = 2
⇒ 48 + 4a + 2b + c = 0 (1)
⇒ a + b + c = −11 (2)
Cho x = −1
⇒ 3 + a – b + c = 6
⇒ a – b + c = 3 (3)
Lấy (2) + (3) ⇒ a + c = −4 (4)
⇒ −4 – b = 3
⇒ b = −7
Từ (1) ⇒ 4a + c = −34 (5)
(4) – (5) ⇒ −3a = 30 ⇒ a = −10
⇒ c = 6
Vậy (a; b; c) = (−10; −7; 6)
Câu 5: Tìm a, b, c để đa thức f(x) = x3 + ax2 + bx + c chia hết cho x − 2 và chia cho x2 − 1 thì dư 2x.
Lời giải:
Gọi q(x); g(x) lần lượt là thương của phép chia f(x) cho x – 2; f(x) cho x2 – 1
⇒ f(x) = q(x)(x– 2)
Và f(x) = g(x)(x2 – 1) + 2x
⇒ f(2) = 8 + 4a + 2b + c = 0
f(1) = 1 + a + b + c = 2
f(–1) = – 1 + a – b + c = –2
Từ các hệ thức trên ta tìm được:
; b = 1;
Lời giải:
Gọi số cần tìm là (0 < a < 10; 0 ≤ b < 10)
Theo đề ra ta có:
Ta có: 100a + b = 7(10a + b)
100a + b = 70a + 7b
100a − 70a = 7b − b
30a = 6b
5a = b
a = 1 (vì nếu b lớn hơn hoặc bằng 2 thì a lớn hơn hoặc bằng 10)
Suy ra b = 5
Vậy số cần tìm là 15.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là (0 < a < 10; 0 ≤ b < 10)
Theo đề ra ta có:
Ta có: 100a + b = 11(10a + b)
100a + 30 + b = 110a + 11b
110a − 100a = 30 − 10b
10a = 30 − 10b
Ta có bảng:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
b |
2 (TM) |
1 (TM) |
0 (TM) |
–1 (TM) |
Vậy các số cần tìm là 12; 21; 30.
Câu 8: Cho x + y + z = 1. Chứng minh: .
Lời giải:
⇔ 3(x2 + y2 + z2) ≥ 1
⇔ 3(x2 + y2 + z2) ≥ (x+y+z)2
⇔ 3x2 + 3y2 + 3z2 − x2 − y2 − z2 − 2xy − 2yz − 2zx ≥ 0
⇔ 2x2 + 2y2 + 2z2 − 2xy − 2yz − 2zx ≥ 0
⇔ (x2 − 2xy + y2) + (y2 − 2yz + z2) + (z2 − 2zx + x2) ≥ 0
⇔ (x − y)2 + (y − z)2 + (z − x)2 ≥ 0 (luôn đúng)
Vậy .
Câu 9: Cho p, q là số nguyên tố và phương trình x2 − px + q = 0 có nghiệm nguyên dương. Tìm p, q.
Lời giải:
Để phương trình đã cho có nghiệm nguyên dương thì Δ = p2 − 4q là số chính phương.
Đặt p2 − 4q = k2 ⇔ 4q = (p − k)(p + k) với k là số tự nhiên.
Do p − k, p + k cùng tính chẵn, lẻ mà tích của chúng chẵn nên hai số này cùng chẵn.
Mặt khác p − k < p + k và q là số nguyên tố nên:
p − k = 2 và p + k = 2q hoặc p − k = 4 và p + k = q
Nếu p − k = 4 và p + k = q thì q chẵn do đó q = 2 (vô lí vì p + k > p − k).
Nếu p − k = 2 và p + k = 2q thì 2p = 2q + 2 tức p = q + 1. Do đó q chẵn tức q = 2. Suy ra p = 3.
Thử lại ta thấy phương trình: x2 − 3x + 2= 0 có nghiệm nguyên dương x = 1 và x = 2.
Vậy p = 3; q = 2.
Câu 10: Tìm các số nguyên tố p và q sao cho 7p + q và pq + 11 cũng là các số nguyên tố.
Lời giải:
Vì p, q là số nguyên tố mà pq+11 cũng là số nguyên tố
⇒ pq chẵn
Giả sử p = 2
⇒ 7p + q = 14 + q
Mà 7p + q là số nguyên tố nên q lẻ
⇒ q = 3; 3k + 1; 3k + 2
Nếu q = 3 thì 14 + 3 =17 là số nguyên tố
2.3 + 11 = 17 là số nguyên tố
⇒ Thỏa mãn
Nếu q = 3k + 1 thì 14 + 3k + 1 = 15 + 3k = 3(5 + k) chia hết cho 3.
⇒ Không thỏa mãn
Nếu q = 3k + 2 thì 2(3k + 2) + 11 = 2.3k + 15 = 3(2k+5) chia hết cho 3.
⇒ Không thỏa mãn
⇒ p = 2; q = 3
Giả sử q = 2
⇒ p lẻ vì 7p+2 là số nguyên tố lớn hơn 3
⇒ p = 3; 3k + 1; 3k + 2
Nếu p = 3 thì 7.3 + 2 = 23 là số nguyên tố
2.3 +11 = 17 là số nguyên tố
⇒ Thỏa mãn
Nếu p = 3k + 1 thì 7(3 + 1) + 2 = 7.3k + 9 = 3(7k + 3) chia hết cho 3
⇒ Không thỏa mãn
Nếu p = 3k + 2 thì 2(3k + 2) + 11 = 2.3k + 15 = 3(2k + 5) chia hết cho 3
⇒ Không thỏa mãn
Do đó p = 3; q = 2
Vậy p = 3; q = 2.
Câu 11: Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x2 + y2.
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có:
(x + y)2 ≤ (x2 + y2).(12 + 12)
⇔ 4 ≤ 2.S
⇔ 2 ≤ S
Dấu "=" xảy ra ⇔ x = y = 1
Vậy GTNN của S là 2 tại x = y = 1.
Lời giải:
Gọi số cần tìm có là
• d có 3 cách chọn (d ≠ {0; 5})
• a có 3 cách chọn (a ≠ {0; d})
• b có 3 cách chọn (b ≠ {a; d})
• c có 2 cách chọn
Theo quy tắc nhân có 3 × 3 × 3 × 2 = 54
Vậy có 54 số thỏa mãn yêu cầu.
Câu 13: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 6, gồm ba chữ số đôi một khác nhau?
Lời giải:
Gọi số cần tìm có là
Ta có: c ⋮ 2; (a + b + c) ⋮ 3
Các bộ số (a; b; c) thảo mãn là:
{(1; 2; 3); (1; 2; 6); (2; 3; 4); (3; 4; 5)}
Các bộ (1; 2; 3); (3; 4; 5) có 2! = 2 số
Nên 2 bộ này có tổng cộng 4 số.
Các bộ (1; 2; 6); (2; 3; 4) có 2 . 2 . 1 = 4 (số).
Nên 2 bộ này có tổng cộng 8 số.
Vậy có tất cả 12 số thỏa mãn.
Câu 14: Tìm tập hợp bội của 6.
Lời giải:
Tập hợp bội của 6 là:
B(6) ={0; 12; 24; 30; 36; ...}
Vậy B(6) ={0; 12; 24; 30; 36; ...}.
Câu 15: Xác định parabol (P): y = ax2 + bx + 2, biết rằng (P) đi qua hai điểm
M (1; 5) và N (−2; 8).
Lời giải:
Vì (P) đi qua điểm M (1; 5) và N (−2; 8) nên ta có hệ phương trình:
Vậy (P): y = 2x2 + x + 2.
Câu 16: Cho parabol (P): y = ax2 + bx + c có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Tính 4a + 2b.
Lời giải:
Do parabol (P): y = ax2 + bx + c có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 nên
⇔ 2a = – b ⇔ 2a + b = 0 ⇔ 2(2a + b) = 0 ⇔ 4a + 2b = 0
Vậy 4a + 2b = 0.
Lời giải:
Gọi thời gian để 12 người làm cỏ cánh đồng đó là x (giờ) (x > 0)
Trên cùng 1 cánh đồng thì thời gian làm cỏ và số người là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
⇒ x = 1,5
Câu 18: Tìm số nguyên n để n3 – 3 chia hết cho n − 2.
Lời giải:
Ta có: n3 – 3 = n3 – 8 + 5
= (n − 2)(n2 + 2n + 4) + 5
Do đó: n3 – 3 chia hết cho n – 2
⇔ 5 chia hết cho n – 2
Suy ra n – 2 ∈ {±1; ±5}
Ta có bảng:
n – 2 |
−1 |
1 |
−5 |
5 |
n |
1 (TM) |
3 (TM) |
−3 (TM) |
7 (TM) |
Vậy n ∈ {−3; 1; 3; 7}.
Câu 19: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 – x2y – xy2 + y3.
Lời giải:
Ta có: x3 – x2y – xy2 + y3
= x2(x – y) – y2(x – y)
= (x2 – y2)(x – y)
= (x – y)2(x + y)
Câu 20: Phân tích đa thức thành nhân tử: –6x2 – 9xy + 15y2.
Lời giải:
–6x2 – 9xy + 15y2
= –(6x2 + 9xy – 15y2)
= –(6x2 – 6xy + 15xy – 15y2)
= –[6x(x – y) + 15y(x – y)]
= –[(x – y)(6x + 15y)]
Câu 21: Tính nhanh: 95,72 x 3,57 + 3,57 x 4,28
Lời giải:
95,72 x 3,57 + 3,57 x 4,28
= 3,57 x (95,72 + 4,28)
= 3,57 x 100 = 357
Câu 22: Tính nhanh: 17,8 x 99 + 17 + 0,8.
Lời giải:
17,8 x 99 + 17 + 0,8
= 17,8 x 99 + 17,8
= 17,8 x (99 + 1)
= 17,8 x 100 = 1 780.
Câu 23: Trong các số sau số nào là số nguyên tố: 20; 31; 45?
Lời giải:
Ta có
• 20 = 22.5 nên 20 không phải là số nguyên tố
• 31 = 1.31 nên 31 là số nguyên tố
• 45 = 32.5 nên 45 không phải là số nguyên tố
Vậy 31 là số nguyên tố.
Câu 24: Chứng minh 6 không phải là số nguyên tố.
Lời giải:
Ta có: 6 = 2.3
Do đó 6 chia hết cho 2 và 3
Vậy 6 không phải là số nguyên tố.
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật ban đầu có chiều dài là a, chiều rộng là b
Diện tích: S = a.b
Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi
⇒ a’ = 2a, b’ = b
⇒ S’ = a’.b’ = 2a.b = 2ab = 2.S
Vậy diện tích tăng 2 lần.
Câu 26: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu: Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần?
Lời giải:
Giả sử hình chữ nhật ban đầu có chiều dài là a, chiều rộng là b
Diện tích: S = a.b
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần
⇒ a’ = 3a; b’ = 3b
⇒ S’ = a’.b’ = 3a.3b = 9ab = 9S
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Câu 27: Cho hàm số: y = x-4. Tìm khẳng định sai.
A. Đồ thị hàm số có một trục đối xứng
B. Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 1)
C. Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận
D. Đồ thị hàm số có một tâm đối xứng
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Do đó đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.
Thay A(1; 1) vào đồ thị ta có:
(luôn đúng)
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 0 và tiệm cận ngang y = 0.
Vậy đáp án D có khẳng định sai.
Câu 28: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = |x – 3| + |x – 5| + |x – 7|.
Lời giải:
Ta có: A = |x – 3| + |x – 5| + |x – 7|
= |x – 3| + |x – 5| + |7 – x| ≥ | x − 3 + 7 − x | + | x − 5 |
= | 4 | + | x − 5 |
= 4 + | x − 5 |.
Do |x – 5| ≥ 0 nên 4 + |x – 5| ≥ 4
⇒ |x – 3| + |x – 5| + |7 – x| ≥ 4
Dấu "=" xảy ra khi |x – 5| = 0
⇔ x − 5 = 0
⇔ x = 5.
Vậy GTNN của A = 4 khi x = 5.
Lời giải:
Ta có: a > b ⇔ a – b > b – b = 0
Vậy a > b khi và chỉ khi a – b > 0.
Câu 30: Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Chứng minh rằng: a + b > c khi và chỉ khi a > c – b.
Lời giải:
Ta có: a + b > c ⇔ a + b – b > c – b
⇔ a > c – b
Vậy a + b > c khi và chỉ khi a > c – b.
Câu 31: Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC). Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ΔAMB = ΔAMC.
Lời giải:
Xét ΔAMB và ΔAMC có:
AB = AC (do ΔABC cân tại A)
AM cạnh chung
BM = MC (do M là trung điểm của BC)
⇒ ΔAMB = ΔAMC (c.c.c)
Vậy ΔAMB = ΔAMC.
Câu 32: Một công trường dự định phân chia số đất cho 3 đội I, II, III tỉ lệ với 7; 6; 5. Nhưng sau đó vì số người của các đội thay đổi nên đã chia tỉ lệ lại với 6; 5; 4. Như vậy có một đội là nhiều hơn 6 m2 đất . Tính số đất đã phân chia cho mỗi đội.
Lời giải:
Gọi số đất đội 1 là a; b; c, đội 2 là x; y; z
Ta có:
Vì một công trường dự định phân chia số đất cho 3 đội I, II, III tỉ lệ với 7; 6; 5. Nhưng sau đó vì số người của các đội thay đổi nên đẫ chia tỉ lệ lại với 6; 5; 4.
Như vậy có một đội là nhiều hơn 6 m2 đất
⇒ (a + b + c) – (x + y + z) = 6
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
⇒ a = 14; b = 12; c = 10
Vậy số đất đã phân chia cho mỗi đội I; II; III là: 14 m2; 12 m2; 10 m2.
Lời giải:
Ta có: f(x) = x3 + ax2 + bx + 2 chia cho x + 1 dư 5
Suy ra f(x) – 5 chia hết cho x + 1
Hay x3 + ax2 + bx + 2 – 5 chia hết cho x + 1
Suy ra x3 + ax2 + bx – 3 chia hết cho x + 1
Do đó x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)
Khi đó (-1)3 + a(-1)2 + b(-1) - 3 = 0
⇒ -1 + a – b – 3 = 0
⇒ a – b = 4 hay b = a – 4
Tương tự ta được f(x) – 8 chia hết cho x + 2
Hay x3 + ax2 + bx + 2 – 8 chia hết cho x + 2
Suy ra x3 + ax2 + bx – 6 chia hết cho x + 2
⇒ x = –2 là nghiệm của đa thức f(x)
⇒ (–2)3 + a(–2)2 + b(–2) – 6 = 0
⇒ –8 + 4a – 2b – 6 = 0
⇒ 4a – 2b = 14
⇒ 2a – b = 7
Thay b = a – 4 vào ta có:
2a – (a – 4) = 7
2a – a + 4 = 7
a + 4 = 7
a = 3
⇒ b = 3 – 4 = –1
Vậy (a; b) = (3; –1)
Câu 34: Biết đa thức f(x) = x3 + ax + b chia cho x – 2 dư 3, chia cho x – 3 dư 5. Tìm đa thức đó.
Lời giải:
Ta có: (x) = x3 + ax + b chia cho x – 2 dư 3
Suy ra f(x) – 3 chia hết cho x – 2
Hay x3 + ax + b – 3 chia hết cho x – 2
Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức f(x)
Khi đó 23 + 2a + b – 3 = 0
⇒ 8 + 2a + b – 3 = 0
⇒ 2a + b = –5 hay b = –2a – 5
Tương tự ta được f(x) – 5 chia hết cho x – 3
Hay x3 + ax + b – 5 chia hết cho x – 3
Do đó x = 3 là nghiệm của đa thức f(x)
⇒ 33 + 3a + b – 5 = 0
⇒ 27 +3a + b – 5 = 0
⇒ 3a + b = –22
Thay b = –2a – 5 vào ta có:
3a + (–2a – 5) = –22
3a – 2a – 5 = –22
a – 5 = –22
a = –17
⇒ b = (–2)(–17) – 5 = 29
Vậy đa thức f(x) = x3 – 22 + 29.
Câu 35: Cho đường tròn (O; 2cm), các tiếp tuyến AB và AC kẻ từ A đến đường tròn và vuông góc với nhau tại A (B và C là các tiếp điểm). Tứ giác ABOC là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Xét tứ giác ABOC có:
Suy ra ABOC là hình chữ nhật
Mà AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy ABOC là hình vuông.
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DB = DM; EM = EC.
Chu vi của tam giác ADE = AD + DE + EA = AD + DM + ME + EA
= AD + DB + AE + EC = AB + AC = 2AB
Xét tứ giác ABOC có:
Suy ra ABOC là hình chữ nhật
Mà AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ ABOC là hình vuông
⇒ AB = OB = 2 (cm)
Chu vi của tam giác ADE = 2AB = 2.2 = 4 (cm)
Vậy chu vi của tam giác ADE = 4 cm.
Câu 37: Bác Kim gửi một số tiền vào ngân hàng với lãi suất là 7% và kì hạn là một năm. Sau một năm bác Kim tới ngân hàng rút cả vốn lẫn lãi được 128 400 000 đồng. Hỏi lúc đầu bác Kim gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Gọi số tiền bác Kim gửi vào ngân hàng là x (đồng) ()
Số tiền lãi sau một năm là:
x.7% = 0,07x (đồng)
Sau một năm bác tới ngân hàng rút là 128 400 000 nên ta có phương trình là:
x + 0,07x = 128 400 000
⇔ 1,07x = 128 400 000
⇔ x = 120 000 000 (TMĐK)
Vậy lúc đầu bác Kim gửi vào ngân hàng 120 000 000 đồng.
Lời giải:
Số tiền lãi bà Mai phải trả năm đầu là:
200. 10 : 100 = 20 (triệu đồng)
Số tiền bà phải trả cả gốc lẫn lãi năm đầu là: 200 + 20 = 220 (triệu đồng)
Số tiền lãi năm 2 bà Mai phải trả là:
220. 10 : 100 = 22 (triệu đồng)
Số tiền bà Mai phải trả trong 2 năm là:
220 + 22 = 242 (triệu đồng)
Đáp số: 242 triệu đồng.
Câu 39: Cho a, b, c là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện abc = 1. Chứng minh .
Lời giải:
Ta có:
⇔ (b + 2)(c + 2) + (a + 2)(c + 2) + (a + 2)(b + 2) ≤ (a + 2)(b + 2)(c + 2)
⇔ ab +bc + ca + 4(a + b + c) + 12 ≤ abc + 2(ab + bc + ca) + 4(a + b + c) + 8
⇔ ab + bc + ca + 4(a + b + c) + 12 ≤ 1 + 2(ab + bc + ca) + 4(a + b + c) + 8
⇔ ab + bc + ca ≥ 3
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3 số dương ta có:
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c.
Lời giải:
Ta có:
Hàm số đồng biến trên:
(2; +¥) ⇔ y’ > 0, ∀ x ∈ (2; +¥)
⇒ m ∈ {0; 1; 2}
Vậy S có 3 phần tử.