Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 109)

24

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 109)

410. 4228 muốn đổi ra phân số thập phân ta làm thế nào

Phương pháp giải: 

Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số: 4228=42÷28\frac{42}{28} = 42 \div 28.

Kết quả của phép chia chính là phân số thập phân.

Lời giải:

Chia 42÷28=1.542 \div 28 = 1.5.

Do đó, 4228\frac{42}{28} dưới dạng phân số thập phân là 1.5.

411. Viết các phân số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn 12 56 45 78 67 89

Phương pháp giải: 

So sánh bằng cách so sánh tử và mẫu

Các phân số có giá trị gần 11: 112,115,116,117,118,1191 - \frac{1}{2}, 1 - \frac{1}{5}, 1 - \frac{1}{6}, 1 - \frac{1}{7}, 1 - \frac{1}{8}, 1 - \frac{1}{9}.

Giá trị 1n\frac{1}{n} càng nhỏ, phân số càng lớn.

Sắp xếp:

Sau khi so sánh, xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

12 < 45 < 56 < 67 < 78 < 89.

12=112

56=116

45=115

78=118

67=117

89=119

Vì 12>15>16>17>18>19

1-12<1-15<1-16<1-17<1-18<1-19

12 < 45 < 56 < 67 < 78 < 89

412. Làm phép chia (x3−3x2+x−3):(x−3)

Phương pháp giải: 

Tách đa thức x3−3x2+x−3 thành nhân tử và thực hiện phép chia.

Lời giải:

 (x33x2+x3):(x3)

=(x2(x3)+(x3)):(x3)

=(x2+1)(x3):(x3)

=x2+1

413. Cho tập hợp M={1;2;3;4;5}. Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp M là

Phương pháp giải: 

Xác định dạng bài toán:

Đây là bài toán chọn 2 phần tử từ tập hợp 5 phần tử mà không xét thứ tự.

Số cách chọn được tính bằng tổ hợp chập 2 của 5 phần tử.

Công thức tổ hợp:

C(n,k)=n!k!(nk)!C(n, k) = \frac{n!}{k!(n-k)!}, với nn là số phần tử của tập hợp và kk là số phần tử cần chọn.

Ở đây: n=5n = 5, k=2k = 2.

Tính toán:

Thay vào công thức để tìm số tập con.

Lời giải:

Số tập con có 2 phần tử của M là: C52=10

414. Hai người cùng khởi hành từ A và B cách nhau 62,4 km. Người thứ nhất đi từ A đến B. Người thứ hai đi từ B về A. Sau 2h24 phút thì hai người gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi người, biết vận tốc của người thứ nhất nhỏ hơn vận tốc của người thứ hai là 3 km/h 

Phương pháp giải: 

Đổi thời gian: Chuyển 2 giờ 24 phút thành đơn vị giờ để dễ tính toán.

Tính tổng vận tốc và tính vận tốc của từng người.

Lời giải:

Đổi 2 giờ 24 phút = 2,4 (giờ)

Tổng vận tốc của người A và vận tốc của người B là:

62,4:  2,4 = 26 (km/h)

Vận tốc của người thứ nhất là:

(26 - 3): 2 = 11,5 (km/h)

Vận tốc của người thứ hai là:

11,5 + 3 = 14,5 (km/h)

Đs...

415. Cho tam giác ABC vuông ở A, D thuộc cạnh BC. Gọi I,K lần lượt là hình chiếu của D trên AB và AC. Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Chứng minh góc IHK bằng 90 độ

Phương pháp giải: 

Nhận xét hình học:

Tứ giác AIDKAIDK là hình chữ nhật vì các góc AID\angle AID và AKD\angle AKD đều bằng 9090^\circ.

Tâm OO của hình chữ nhật AIDKAIDK là trung điểm của cả ADAD và IKIK.

Xét tam giác AHD\triangle AHD:

AHAH là đường cao, OO là trung điểm của ADAD.

Chứng minh OH=OI=OKOH = OI = OK, tức OO là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HIKHIK.

Kết luận góc vuông:

Dựa vào tính chất đường kính trong đường tròn ngoại tiếp, HIK\triangle HIK vuông tại HH.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 109) (ảnh 1)

a) 2 đoạn AD và IK cắt nhau ở O. Nối O với H.

Xét tứ giác AIDK: IAK^=AID^=AKD^=90o => Tứ giác AIDK là hình chữ nhật

O là tâm của hình chữ nhật AIDK => O là trung điểm AD & IK; OA=OD=OI=OK

Xét ΔAHD: AHD^=90°; O là trung điểm AD => OH=OA=OD

=> OH=OI=OK. Trong ΔHIK có: O là trung điểm IK; OH=OI=OK

=> ΔHIK vuông tại H => IHK^ = 90° (đpcm).

416. Cho ▲ABC vuông cân tại A, biết BC=10cm. Tính AB

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 109) (ảnh 2)

Phương pháp giải: 

Áp dụng định lý Pytago: Cho tam giác ABC vuông tại A. Có độ dài cạnh AB = a, AC = b, BC = c. Áp dụng định lý Pytago, công thức về mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác được biểu diễn như sau:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 109) (ảnh 3)

Lời giải:

ΔABC vuông tại A

=>AB2+AC2=BC2

=>AB2+AB2=102

=>2AB2=100

=>AB2=50

=>AB=50=52(cm)

417. xtrong toán học là gì?

Phương pháp giải: 

Xác định vai trò của x0x_0:

x0x_0 thường được dùng để biểu diễn một giá trị cụ thể của xx trong các bài toán toán học.

Nó có thể là nghiệm của một phương trình, một giá trị ban đầu, hoặc một mốc để khảo sát.

Ý nghĩa phổ biến của x0x_0:

Trong phương trình: x0x_0 là một nghiệm cụ thể f(x0)=0f(x_0) = 0.

Trong giải tích: x0x_0 có thể là điểm khảo sát trong đạo hàm, tích phân hoặc giới hạn limxx0f(x)\lim_{x \to x_0} f(x).

Trong bài toán thực tế: x0x_0 là một giá trị khởi đầu (ví dụ, ở thời điểm t=0t = 0).

Lời giải:

x0x_0 trong toán học là một giá trị cụ thể của xx, được dùng để:

Xác định nghiệm của phương trình.

Làm mốc khảo sát trong bài toán giới hạn, đạo hàm hoặc tích phân.

Biểu diễn một giá trị ban đầu trong bài toán thực tế.

Ví dụ:

Phương trình f(x)=0f(x) = 0, x0x_0 là một nghiệm.

Giới hạn limxx0f(x)\lim_{x \to x_0} f(x), x0x_0 là điểm khảo sát.

Trong bài toán chuyển động: x0x_0 là vị trí ban đầu của vật.

418. Cho S = 4 + 42 + 43 + ... + 49 + 410. Tìm số tự nhiên x biết: 3S+4=4x

Phương pháp giải: 

Tính tổng SS:

S=41+42++410S = 4^1 + 4^2 + \dots + 4^{10}, là tổng của một cấp số nhân với:

Số hạng đầu a=41a = 4^1.

Công bội q=4q = 4.

Số hạng cuối n=10n = 10.

Nhân SS với 4:

Tính 4S=42+43++4114S = 4^2 + 4^3 + \dots + 4^{11}.

Lấy hiệu 4SS4S - S:

4SS=41141=3S4S - S = 4^{11} - 4^1 = 3S.

Suy ra 3S=41143S = 4^{11} - 4.

Sử dụng phương trình:

Từ đề bài 3xS+4=4x3xS + 4 = 4^x, thay 3S=41143S = 4^{11} - 4 vào, giải để tìm xx.

Lời giải:

S=41+42+...+410

4S=42+43+...+411

4SS=(42+43+...+411)(41+42+...+410)

3S=4114

3S+4=411=4x

x=11

419. Chứng minh rằng: 76 + 75 - 74 chia hết cho 55

Phương pháp giải: 

Đưa 76+75747^6 + 7^5 - 7^4 về dạng tích bằng cách đặt 747^4 làm nhân tử chung.

Tính tổng trong ngoặc để thu được 72+717^2 + 7 - 1.

Nhận xét:

72+71=49+71=557^2 + 7 - 1 = 49 + 7 - 1 = 55, nên biểu thức trở thành 74557^4 \cdot 55.

74557^4 \cdot 55 chia hết cho 55 vì có thừa số 55.

Lời giải:

76 + 75 - 74

= 74.(72 + 7 - 1)

= 74.(49+7-1)

= 74.55 chia hết cho 55

=> 76 + 75 - 74 chia hết cho 55

420. Phân tích đa thức thành nhân tử: 2xyax+x22ay

Phương pháp giải: 

Nhóm các hạng tử có chung nhân tử để dễ dàng đặt nhân tử chung.

Tìm nhân tử chung của từng nhóm, rồi đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc.

Nếu các nhóm có nhân tử giống nhau, đặt tiếp nhân tử chung để hoàn thành việc phân tích.

Lời giải:

2xyax+x22ay

=(2xy+x2)(ax+2ay)

=x(2y+x)a(x+2y)

=(xa)(2y+x)

421. Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 5x2+5xyxy

b) 5x210y+5y220z2

c) 4x2y2+4x+1

Phương pháp giải: 

Nhóm hạng tử: Nhóm các hạng tử có yếu tố chung.

Rút yếu tố chung ra ngoài

Lời giải:

a) 5x2+5xyxy

=5x.(x+y)(x+y)

=(x+y)(5x1)

b) 5x210y+5y220z2

=5.(x22y+y24z2)

x2+y22y4z2=x2+(y22y+1)4z21=x2+(y1)24z2

=5(x2+(y1)2(2z)2)=5(x2z)(x+2z+(y1))

c) 4x2y2+4x+1

=(4x+4x2+1)y2

=(2x+1)2y2

=(2x+y+1)(2xy+1)

412.

Phương pháp giải: 

 

Lời giải:

 

412.

Đánh giá

0

0 đánh giá