Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100)

513

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 100)

Câu 1: Tìm nghiệm nguyên: 2x2 + 6y2 + 7xy - x - y = 25

Phương pháp giải: 

Phân tích đa thức thành nhân tử 

Lời giải:

Ý tưởng: đưa về dạng 2x2+(7y1)x+6y2y+a=b

Sao cho vế trái tách được thành nhân tử

Δ=(7y1)28(6y2y+a) là 1 bình phương

y26y8a+1 là 1 bình phương

18a=9a=1

Khi đó: Δ=(y3)2{x=7y+1y+34=2y+1x=7y+1+y34=3y12

[x+2y1=02x+3y+1=0 hay vế trái khi đó sẽ được tách thành:

(x+2y1)(2x+3y+1)

Vậy ta làm như sau:

2x2+6y2+7xyxy1=24

(x+2y1)(2x+3y+1)=24

Đây là pt ước số cơ bản, chắc bạn tự lập bảng và tính được

  x+2y-12x+3y+1
(1;24) x = ; y = 
(24;1) x = ; y = 
(2;12) x = ; y = 
(12;2) x = ; y = 
(3;8) x = ; y = 
(8;3) x = ; y = 
(6;4) x = ; y = 
(4;6) x = ; y = 

Vậy phương trình có nghiệm nguyên là ...

Câu 2: Ước của 180 là những số nào? 

Phương pháp giải: 

1. Liệt kê tất cả các ước của 180 bằng cách chia 180 cho tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng căn bậc hai của 180.

2. Kiểm tra xem số đó có phải là ước của 180 không.

Lời giải:

180 được chia hết cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 12, 15, 18, 20, 30, 36, 45, 60, 90 và 180, nghĩa là chúng là các ước của 180.

Mở rộng:

Ước và bội  

Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.

Tập hợp các bội của a được kí hiệu bởi B(a).

Tập hợp các ước của a được kí hiệu bởi Ư(a).

Ví dụ: 21 chia hết cho 7 nên 21 là bội của 7 và 7 là ước của 21

Cách tìm ước và bội

+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..

+ Muốn tìm ước của một số tự nhiên a (a > 1), ta chia số a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a có thể chia hết cho số nào; khi đó các số ấy là ước của a.

Câu 3:  Tìm giá trị của biểu thức P = 28a2b - 9ab2  với a, b thoả mãn: (a - 3)2 + (3b + 1)100  0

Phương pháp giải: 

Bước 1: Phân tích điều kiện bất đẳng thức, sử dụng tính chất của bình phương và lũy thừa chẵn.

Bước 2: Giải phương trình để tìm các giá trị của aa và bb.

Bước 3: Thay các giá trị này vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm giá trị cuối cùng.

Lời giải:

a - 32 + 3b + 1100  0mà a - 32 + 3b + 1100  0

Vậy biểu thức xảy ra khi

a - 3 = 03b + 1 = 0 a = 3b = -13
P = 28a2b - 9ab2= 28.32 - 13 - 9.3.19= -87

Câu 4: Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 180km. Xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc 30km/h. Xe thứ hai khởi hành sớm hơn xe thứ hai 1 giờ nhưng dọc đường có nghỉ 1 giờ 20 phút. Hỏi xe thứ hai phải có vận tốc là bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe thứ nhất

Phương pháp giải: 

Bài toán này liên quan đến hai chuyển động thẳng đều của hai xe từ A đến B. Để tìm vận tốc của xe thứ hai, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

Tính thời gian di chuyển của xe thứ nhất: Do xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ, ta có thể tính thời gian di chuyển bằng cách lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Tính thời gian thực tế di chuyển của xe thứ hai: Xe thứ hai khởi hành sớm hơn 1 giờ, nhưng lại nghỉ 1 giờ 20 phút. Do đó, cần tính thời gian mà xe thứ hai thực sự di chuyển.

Thiết lập phương trình để thời gian đến B của cả hai xe bằng nhau: Dựa vào thời gian di chuyển thực tế của hai xe, lập phương trình và tìm vận tốc của xe thứ hai.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 1)

Câu 5: Cho tam giác ABC có AB = 9cm; AC = 11cm. Kẻ đường cao AH, biết BH = 2,6cm. Tính CH.

Phương pháp giải: 

Để tính độ dài của đoạn CHCH, ta sử dụng kiến thức về tam giác vuông và định lý Pythagoras. Cụ thể, trong tam giác vuông ABHABH và ACHACH, ta có thể tính độ dài đoạn CHCH dựa vào việc biết chiều dài các cạnh khác của tam giác.

Cụ thể:

  1. Xác định độ dài đoạn AHAH (chiều cao của tam giác từ đỉnh AA đến cạnh BCBC) bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABHABH.

  2. Sử dụng lại định lý Pythagoras trong tam giác vuông ACHACH để tính độ dài đoạn CHCH.

Lời giải:

Trong tam giác vuông ABHABH, ta áp dụng định lý Pythagoras:

AB2=AH2+BH2

Thay số vào:

92=AH2+2.62

81=AH2+6.76

AH2=816.76=74.24

AH=74.248.62cm

Vậy AH8.62cmAH \approx 8.62 \, \text{cm}.

Bước 2: Tính độ dài đoạn CHCH

Trong tam giác vuông ACHACH, tiếp tục áp dụng định lý Pythagoras:

AC2=AH2+CH2

Thay số vào:

112=8.622+CH2

121=74.24+CH2

CH2=12174.24=46.76

CH=46.766.84cm

Kết luận:

Độ dài đoạn CH6.84cmCH \approx 6.84 \, \text{cm}.

Câu 6: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg. Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng mấy kg?

Phương pháp giải:

Thiết lập phương trình: Biểu diễn các thông tin đã cho dưới dạng phương trình liên hệ giữa trọng lượng của các con vật.

Lược bỏ các giá trị giống nhau: Đơn giản hóa phương trình để tìm mối liên hệ giữa trọng lượng của con ngỗng và con thỏ.

So sánh: Xác định xem con ngỗng hay con thỏ nặng hơn và chênh lệch bao nhiêu kg.

Lời giải:

Ngỗng + Gà = Thỏ + Vịt 

mà Vịt = Gà+ 2kg

=> Ngỗng + Gà = Thỏ + Gà + 2kg

Ta lược bỏ Gà còn => Ngỗng = Thỏ +2 kg

=> Ngỗng nặng hơn Thỏ và nặng hơn 2 kg

Câu 7: Cho hình vẽ, biết: Dx DE, DEF^=125°, EFy^=145°. Chứng tỏ Dx // Fy.

 Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để chứng minh Dx//FyDx // Fy, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của góc và đường thẳng song song, cụ thể là:

Tính chất hai góc trong cùng phía: Nếu hai đường thẳng cắt nhau bởi một đường thẳng thứ ba và tạo ra hai góc trong cùng phía bù nhau, thì hai đường thẳng đó song song.

Sử dụng tính chất các đường vuông góc: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba, thì hai đường thẳng này song song.

Lời giải:

Cách 1:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 3)

Từ E dựng đường thẳng EzDEDEz^=90o

Dx//Ez (cùng vuông góc với DE)

FEz^=DEF^DEz^=125o90o=35o

FEz^+EFy^=35o+145o=180o

Hai góc này ở vị trí là 2 góc trong cùng phía bù nhau => Ez//Fy

=> Dx//Fy (cùng // với Ez)

Cách 2:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 2)

Kéo dài DE và yF cắt nhau tại điểm C (như hình vẽ)

Khi đó ta có góc FEC = 180o - 125o = 55o 

Góc CFE = 180o - 145o = 35o

Trong tam giác ECF có:

Góc ECF = 180o - góc FEC - góc CFE

= 180o - 55o - 35o = 90o

=> EC vuông góc CF => DC vuông góc Cy

Dx vuông góc DE => Dx vuông góc DC

=> Dx // Cy => Dx // Fy (dpcm)

Câu 8: Tính bằng hai cách : 

a) (19,8 + 3,9) x 2,5 

b) (30,6 - 14,9) x 3,6

Phương pháp giải:

Bài toán yêu cầu tính hai biểu thức bằng hai cách khác nhau. Ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

Cách 1: Thực hiện tính toán trực tiếp theo quy tắc thứ tự các phép tính (cộng/trừ trước, nhân sau).

Cách 2: Áp dụng các quy tắc phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ để thực hiện tính toán một cách đơn giản hơn.

Lời giải:

a) (19,8 + 3,9) x 2,5 

Cách 1: 

(19,8+3,9)×2=23,7×2=47,4

Cách 2:

(19,8+3,9)×2

=19,8×2+3,9×2

=39,6+7,8=47,4

b) ( 30,6 - 14,9 ) x 3,6

Cách 1:

(30,614,9)×3,6=15,7×2=56,52

Cách 2:

(30,614,9)×3,6

=30,6×3,614,9×3,6

=110,1653,64

=56,52

Câu 9: So sánh 15199 và 13300

Phương pháp giải:

Biến đổi lũy thừa của số mũ lớn.

So sánh các lũy thừa của các số khác nhau.

Đặc điểm của lũy thừa với cơ số nhỏ hơn 1:

Với cơ số nhỏ hơn 1 (ví dụ 15\frac{1}{5} và 13\frac{1}{3}), lũy thừa càng lớn thì giá trị của biểu thức càng nhỏ. Do đó, biểu thức nào có cơ số nhỏ hơn hoặc số mũ lớn hơn sẽ có giá trị nhỏ hơn.

Lời giải:

3300 = 33100 = 271005199 < 5200  5200 = 25100Lại : 25100 < 27100 3300 > 5200 > 5199 15199 > 13300

Câu 10: Tìm giá trị nhỏ nhất 3x2 - 5x + 3

Phương pháp giải:

Biến đổi về dạng bất đẳng thức đáng nhớ.

a2 + b2  2ab; ab  (a + b2)2; a2  + b2  12 (a + b)2Dấu "=" xảy ra   a = b

Lời giải:

3x2 - 5x + 3= 3(x2 - 53x + 1)= 3(x2 - 2.56x + 2536 + 1136) = 3(x - 56)2 + 1112  1112

Dấu bằng xảy ra khi: 

x56=0x=56

Vậy min=1112 khi x=56.

Câu 11: Cho các số hữu tỉ với mẫu dương, trong đó ab < cd. CMR:

a) ad < bc.

b) ab < a+cb+d < cd.
 
Phương pháp giải:

Phép trừ và so sánh phân số:

Khi so sánh hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}, nếu thực hiện phép trừ và kết quả nhỏ hơn 0, tức là: abcd=adbcbd<0thì điều này dẫn đến ad<bcad < bc.

Tính chất của phân số khi thêm cùng số vào tử và mẫu:

Với ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}, nếu ab<cd\frac{a}{b} < \frac{c}{d}, thì phân số a+cb+d\frac{a + c}{b + d} nằm giữa hai phân số ban đầu: Đây là tính chất quan trọng khi so sánh các phân số có cùng tính chất (tất cả tử và mẫu đều dương).

Tính chất của mẫu số dương:

Khi quy đồng mẫu hai phân số và nếu mẫu số dương (ở đây là bd>0bd > 0), ta có thể dựa trên dấu của tử số để so sánh giá trị hai phân số.

Lời giải:

a. 

ab<cdabcd<0

adbcbd<0

adbc<0 (do bd>0)

ad<bc (đpcm)

b.

aba+cb+d=a(b+d)b(a+c)b(b+d)=adbcb(b+d)<0 do adbc<0 và b(b+d)>0

ab<a+cb+d

--------

a+cb+dcd=d(a+c)c(b+d)d(b+d)=adbcd(b+d)<0 do adbc<0 và d(b+d)>0

a+cb+d<cd
Ta có đpcm.

Câu 12: Giải phương trình: 36x369x94x4=16x1

Phương pháp giải:

Rút gọn x - 1.

Nhóm các nhân tử chung.

Lời giải:

ĐKXĐ: x1

6x13x12x1+x1=16

2x1=16

x1=8

x1=64

x=65 thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình x = 65

Câu 13: Tìm các hệ số aa, bb, cc trong phương trình: (x3+cx+2)(ax+b)=x3+x22

Phương pháp giải:

Nhân phân phối hai biểu thức (x3+cx+2)(x^3 + cx + 2) và (ax+b)(ax + b).

So sánh hệ số của các bậc x3x^3, x2x^2, x1x^1, và hằng số x0x^0 từ kết quả phép nhân với biểu thức ở vế phải.

Giải hệ phương trình để tìm aa, bb, cc.

Lời giải:

Ta nhân hai biểu thức (x3+cx+2)(ax+b)(x^3 + cx + 2)(ax + b):

 (x3+cx+2)(ax+b)=x3(ax+b)+cx(ax+b)+2(ax+b)

= (ax4+bx3)+(cax2+bcx)+(2ax+2b)=ax4+bx3+cax2+bcx+2ax+2b

So sánh với biểu thức ở vế phải x3+x22x^3 + x^2 - 2, ta thấy:

Hệ số của x4x^4 phải bằng 0, nên a=0a = 0.

Hệ số của x3x^3 bb, nên ta có b=1b = 1.

Hệ số của x2x^2 là caca, và vế phải có hệ số của x2x^2 là 1, nên c=1c = 1 (vì a=0a = 0 đã được tìm ở trên).

Hệ số của x1x^1 là bc+2abc + 2a, ta biết b=1b = 1, a=0a = 0, nên bc=1bc = 1.

Hằng số 2b2b phải bằng 2-2, suy ra 2b=22b = -2, từ đó b=1b = 1.

Câu 14: Cho a - b = 7. Tính giá trị biểu thức a2(a + 1) - b2(b - 1) + ab - 3ab(a - b +1)

Phương pháp giải:

Khai triển các biểu thức có dạng a2(a+1)a^2(a+1), b2(b1)b^2(b-1), và 3ab(ab+1)3ab(a-b+1).

Sắp xếp lại các hạng tử giống nhau.

Sử dụng điều kiện ab=7a - b = 7 để đơn giản hóa và tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Ta có : A = a2(a - 1) - b2(b - 1) + ab - 3ab(a - b + 1)

<=> a3 - a2 + b2 - b3 + ab - 3a2b + 3ab2 - 3ab

<=> (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) + (a2 - 2ab + b2)

<=> (a - b)3 + (a - b)2

<=> 73 + 72 = 392 (Vì a - b=7)

Vậy A = 392

Câu 15: Một chuyển động trong nửa quãng đường đầu, chuyển động có vận tốc không đổi v1, trong nửa quãng đường còn lại có vận tốc v2. Tính vận tốc trung bình của nó trên toàn bộ quãng đường. Chứng tỏ vận tốc trung bình này không lớn hơn trung bình cộng của hai vận tốc v1 và v2.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính vận tốc:Công thức tính vận tốc     

Trong đó:

s: là độ dài quãng đường vật đi được

t: là khoảng thời gian vật đi hết quãng đường đó

v: là vận tốc của vật

Lời giải:

Ta có:

t1 = S1v1=S2v1

t2=S2v2=S2v2

Vận tốc trung bình của người đó là:

vtb=St1+t2=SS2v1+S2v2=112v1+12v2=1v2+v12v1v2=2v1v2v2+v1

Lấy vtb-trung bình cộng 2 v ta có:

2v1v2v1+v2v1+v22=4v1v2v122v1v2v222(v1+v2)=(v122v1v2+v22)2(v1+v2)

=(v1v2)22(v1+v2)

-(v1-v2)2<0 và 2*(v2+v1)>0 nên ta suy ra

Vận tốc trung bình này ko bao giờ lớn hơn trung bình cộng của hai vận tốc v1 và v2.

Câu 16: Tính X = (635 : 6 - 0.125 x 8 + 2215 x 0.03) x 114

Phương pháp giải:

Chuyển các số thập phân về dạng phân số.

Thực hiện tính toán: nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải:

x=(635:6-0,125×8+2215×0,03)×114

x=(335:6-1+3215×3100)×114

x=(1110-1+8125)×114

x=41250×114

x=4511000

x=0.451

Câu 17: Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến x: x - 1xx2 + 2x + 1x - 2x + 2x

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của mẫu số sao cho mẫu khác 0.

Điều kiện để biểu thức xác định là mẫu số phải khác 0, tức là:

x1xx2+2x+12x+2xphải có mẫu khác 0. 

Giải các điều kiện của mẫu số để xác định giá trị của xx.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 2)

Vậy với điều kiện x ≠ 0 và x  ≠   ± 1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.

Câu 18: Tính hợp lí:

a, (44.52.60) : (11.13.15)

b, (123.456456) - (456.123123)

c, (98.7676-9898.76) : (2001.2002.2003.....2010)

Phương pháp giải:

Phân tích đa thức thành nhân tử

Rút gọn phân số về dạng tối giản

Lời giải:

a) (44.52.60) : (11.13.15)

= (4.11.4.13.4.15) : (11.13.15)

= (64.11.13.15) : (11.13.15) = 64

b) (123.456456) - (456.123123)

= 123.456.1001 - 456.123.1001 = 0

c) (98.7676-9898.76) : (2001.2002.2003.....2010)

= (98.76.101 - 98.101.76) : (2001.2002....2010)

= 0 : (2001.2002....2010) = 0

Câu 19: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 75cm và chiều cao là 40cm. Tính diện tích xung quanh của bể cá.

Phương pháp giải:

Giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Sxq = (a + b) × 2 × h

Lời giải:

Đổi 8 dm = 80 cm 

Diện tích xung quanh bể cá là:

2×40×(80+75)=12400 (cm2)

Câu 20: Chứng minh rằng: Phân số 2n + 12n(n + 1) tối giản với mọi n  N

Phương pháp giải:

Để chứng minh rằng phân số 2n + 12n(n + 1) là phân số tối giản với mọi n thuộc N, ta cần chứng minh rằng ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số là 1.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 100) (ảnh 4)

Câu 21: Tam giác ABC có cos(A + B) = -18, AC = 8, BC = 10. Hỏi AB = ?

Phương pháp giải: 

Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2= c2+ a2– 2ca.cosB;

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Lời giải:

Ta có: cos(A+B)=cos(πC)=cosC

cosC=-18  cosC = 18

Áp dụng định lý cosin ta được:

AB2=AC2+BC22.AB.BC.cosC

=82+102-2.8.10.18=144

AB = 12

Câu 22: Giải phương trình: 22.x:22 = 10.24 + 6.24

Phương pháp giải: 

Sử dụng các bước đơn giản hóa phương trình bằng cách khai triển và rút gọn các hằng số và lũy thừa của

Lời giải:

Ta có: 22.x:22 = 10.24+6.24

22.x:22 = 160+96 = 256 = 162             

22.x = 162.22 = 1024

x = 1024:22  

x = 256 = 162

Câu 23: Tìm những giá trị nguyên dương của x thỏa mãn: 13<9x<12

Phương pháp giải: 

Nhân cả tử và mẫu của 2 vế cho 9 sao cho 3 phân số có cùng tử.

Khi tử bằng nhau xét phần mẫu và tìm x.

Lời giải:

Ta có 13<9x<12

927<9x<918

27>x>18

Vì xZx{19,20,...,26}

Vậy ....

Câu 24: Chứng minh định lí : Nếu n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5?

Phương pháp giải: 

Sử dụng phương pháp phản chứng, tức là giả sử mệnh đề ngược lại đúng rồi tìm ra mâu thuẫn, từ đó chứng minh được mệnh đề ban đầu là đúng.

Lời giải:

Giả sử với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n không chia hết cho 5

=> n có dạng: 5k + a với a = 1; 2; 3; 4

khi đó: n2=25k2+2.5.a.x+a2 với k nguyên

ta thấy: 25k25;2.5.a.x5

mà với a = 1; 2; 3; 4 thì a25

25k2+2.5.a.x+a25

n2 ko chia hết cho 5 (vô lý)

=> giả sử điều sai

=> Với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5

Câu 25: Rút gọn biểu thức: A = (a + b + c)3 + (a - b - c)3 - 6a(b + c)2

Phương pháp giải: 

Khai triển các biểu thức mũ ba và nhóm các hạng tử.

Sử dụng hằng đẳng thức 

Lập phương của một tổng:

+ Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.

Lập phương của một hiệu:

+ Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:

(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.

 Bình phương của một tổng:

+ Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:

(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.

Rút gọn các hạng tử tương đương.

Lời giải:

A = (a + b + c)3 + (a - b - c)3 - 6a(b + c)2

=2a3+6a(b+c)26a(b+c)2

=2a3

Câu 26: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên 3km/h thì đến sớm hơn 1h

a, Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.

b, Ban đầu người đó đi với vận tốc v1=12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc v2=15km/h thì tới nơi vẫn sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1.

Phương pháp giải: 

Bước 1. Lập phương trình:

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Sử dụng các công thức chuyển động đều:

S=v×tS = v \times t (quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian).

Phân tích và lập phương trình dựa trên thời gian, vận tốc và quãng đường.

Lời giải:

a, Gọi t là thời gian dự định đi được

 t - 1 là thời gian thực tế

Theo bài ra ta có:

12.t=15.(t1)

t=5(h)

Quảng đường AB dài :

S=12.5=60(km)

b, Thời gian dự định đi được là :

512=4,5(h)

Ta có: Quảng đường còn lại người ấy phải đi là S1

Theo bài ra, ta có:

4,5=S112+14+60S115

S1=15(km)

Câu 27: So sánh 

a. 335 và 520

b. 378 và 232

Phương pháp giải: 

Tính giá trị của 2 số đó và đưa 2 số về cùng số mũ.

So sánh kết quả và kết luận.

Lời giải:

a. 335 và 520

Ta có: 335 = 35.7 = (37)5 = 21875

520 = 55.4 =( 54)5 = 6255

Vì 21875 > 6525

Nên 335 > 520

b. 378 và 232

Ta có 378 = 372.4 = (372)4 = 13694

232 = 24.8 = (28)4 = 2564

Vì 13694 > 2564

Nên 378 > 232

Câu 28: Tính nhanh: 58 x 42 + 32 x 8 + 5 x 16

Phương pháp giải: 

Sử dụng tính chất phân phối và kết hợp các hạng tử để tính nhanh biểu thức.

Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c

Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c

Lời giải:

58 x 42 + 32 x 8 + 5 x 16

= 58 x 42 + 2 x 16 x 8 + 5 x 16

= 58 x 21 x 2 + 16 x (2 x 8 + 5)

= 58 x 21 x 2 + 16 x 21

= 21 x (58 x 2 + 16)

= 21 x (116 + 16)

= 21 x 132

= 2772

Câu 29: Tìm x biết: 9x-1 = 9

Phương pháp giải: 

Giải phương trình đơn giản bằng cách thực hiện các phép biến đổi tương đương để tìm giá trị của xx.

Lời giải:

9x - 1 = 9

9x - 1 = 91

Từ đó ta có: x - 1 = 1

x = 1 + 1

x = 2

Vậy x = 2.

Mở rộng:

2x1=4=22x1=2x=3

2x.4=128=4.32=4.25x=5

Câu 30: Tính giá trị của biểu thức sau

A=5sin2151π6+3cos285π3-4tan2193π6+7cot237π3

Phương pháp giải: 

Sử dụng các công thức lượng giác và các giá trị đặc biệt của hàm lượng giác để tính toán.

Lời giải:

1. Tính giá trị của các hàm số:

a) Tính 5sin2(151π6)5 \sin^2 \left( \frac{151\pi}{6} \right):

5sin2(151π6)=5sin2(151π62π)=5sin2(7π6)=5sin2(π6)=5(12)2=5×14=54​

b) Tính 3cos2(85π3)3 \cos^2 \left( \frac{85\pi}{3} \right):

3cos2(85π3)=3cos2(85π32π)=3cos2(7π3)=3cos2(π3)=3(12)2=3×14=34​

c) Tính 4tan2(193π6)4 \tan^2 \left( \frac{193\pi}{6} \right):

4tan2(193π6)=4tan2(193π62π)=4tan2(π6)=4(13)2=4×13=43​

d) Tính 7cot2(37π3)7 \cot^2 \left( \frac{37\pi}{3} \right):

7cot2(37π3)=7cot2(37π32π)=7cot2(π3)=7(3)2=7×3=21

2. Tính tổng giá trị của biểu thức:

A=54+34+43+21

Quy đồng mẫu số:

A=5+34+43+21=84+43+21=2+43+21

Quy đồng để tính tổng:

A=2+43+21=63+43+633=6+4+633=723=6

Vậy giá trị của biểu thức là A=6A = 6.

Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt

– Góc đối nhau (α và –α )

cos(–α) = cos α

sin(–α) = – sin α

tan(–α) = – tan α

cot(–α) = – cot α

Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

– Góc bù nhau (α và ℼ – α)

sin(ℼ – α) = sin α

cos(ℼ – α) = – cos α

tan(ℼ – α) = – tan α

cot(ℼ – α) = – cot α

Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

– Góc phụ nhau (α và π2α)

Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

– Góc hơn kém ℼ (α và ℼ + α)

sin (ℼ + α) = – sin α

cos (ℼ + α) = – cos α

tan (ℼ + α) = tan α

cot (ℼ + α) = cot α

Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

Chú ý: Nhờ các công thức trên, ta có thể đưa việc tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác bất kì về việc tính giá trị lượng giác của góc α với 0απ2.

Câu 31: Giải phương trình : (x2+2x+7)(x + 1)2 + 2= x2+2x+1

Phương pháp giải: 

Để giải phương trình này, ta sẽ thực hiện các bước sau:

Quy đồng mẫu số: Đưa tất cả các phân thức về cùng mẫu số để dễ dàng thực hiện các phép toán.

Khử mẫu số: Loại bỏ mẫu số bằng cách nhân cả hai vế của phương trình với mẫu số chung.

Rút gọn: Rút gọn biểu thức thu được để đưa về dạng phương trình đơn giản hơn.

Giải phương trình: Giải phương trình thu được bằng các phương pháp đã học (phân tích đa thức thành nhân tử, dùng công thức nghiệm,...)

Kiểm tra nghiệm: Thay các nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra xem có thỏa mãn hay không.

Lời giải:

x2+2x+7(x + 1)2 + 2= x2+2x+1 x2+2x+7(x + 1)2+2= (x+1)2 x2+2x+7 = (x+1)2((x+1)2+2) x2+2x+7 = (x2+2x+1)(x2+2x+3)x2+2x+7 =x4+2x3+3x2+2x3+4x2+6x+x2+2x+3x2+2x+7 =x4+4x3+8x2+8x+3 x4+4x3+7x2 +6x -4 = 0x = -1± 2

Câu 32: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000?

Phương pháp giải: 

Thiết lập phương trình:

Sử dụng điều kiện xếp hàng để lập các phương trình modulo (số người dư 15 khi xếp theo 20, 25, 30 và vừa đủ khi xếp theo 41).

Tính bội chung nhỏ nhất (BCNN):

Tính BCNN của các số 20, 25, 30 để có được dạng của số người (trừ 15) phải là bội chung của BCNN.

Thay vào điều kiện:

Viết lại số người theo dạng a=300k+15a = 300k + 15 (với kk là số nguyên).

Sử dụng điều kiện xếp hàng 41 để lập phương trình mới.

Giải phương trình:

Tìm kk từ phương trình và xác định điều kiện a<1000a < 1000.

Kết luận:

Tính giá trị cuối cùng của aa và kiểm tra điều kiện.

Kết quả cuối cùng cho thấy đơn vị bộ đội có 615 người.

Lời giải:

Gọi số người đơn vị bộ đội là a (aN)

Ta có {a:20 dư 15a:25 dư 15a:30 dư 15{(a15)20(a15)25(a15)30(a15)BC(20;25;30)

Phân tích ra thừa số nguyên tố 

20 = 22.5

25 = 52

30 = 2.3.5

=> BCNN(20;25;30) = 22.3.52 = 300

Vì BC(20;25;30) B(300)

=> a - 15 B(300)

=> a15{0;300;600;900;1200;...}

=> a{15;315;615;915;1215;...}

Lại có {0<a<1000a41a=615 (tm)

Vậy đơn vị đó có 615 người

Câu 33: Cho hình vuông ABCD. Tính cos(MAN) biết rằng M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, CD.

Phương pháp giải: 

Gọi H là giao điểm của NA và DM.

Tính cos của góc MAN theo AH và AM.

Lời giải:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (phần 102) (ảnh 1)

Câu 34: Thùng thứ nhất chứa 160 lít dầu, thùng thứ hai chứa 115 lít dầu. Người ta lấy ra ở mỗi thùng số lít dầu như nhau thì số dầu còn lại ở thùng thứ nhất gấp 4 lần số dầu còn lại ở thùng thứ 2. Hỏi mỗi thùng lấy ra bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp giải: 

Tính số dầu chênh lệch giữa hai thùng sau khi lấy ra cùng một số lít dầu.

Tính số dầu còn lại ở thùng hai.

Tính số dầu đã lấy ra ở thùng hai và số dầu này bằng số dầu lấy ra ở thùng một.

Nhận xét và kết luận.

Lời giải:

Khi lấy ra với cùng một số lít dầu thì thùng thứ nhất vẫn hơn thùng thứ hai là:

160115=45(l)

Số lít dầu còn lại ở thùng thứ hai là: 

45:(41)=15(l)

Số lít dầu lấy ra ở thùng thứ hai là:

11515=100(l)

Số lít dầu lấy ra ở thùng thứ hai cũng chính là số lít dầu lấy ra ở thùng thứ nhất.

Vậy mỗi thùng đều lấy ra 100 lít dầu

Đánh giá

0

0 đánh giá