Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 100)
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử
Lời giải:
Ý tưởng: đưa về dạng
Sao cho vế trái tách được thành nhân tử
là 1 bình phương
là 1 bình phương
Khi đó:
hay vế trái khi đó sẽ được tách thành:
Vậy ta làm như sau:
Đây là pt ước số cơ bản, chắc bạn tự lập bảng và tính được
(1;24) | x = ; y = |
(24;1) | x = ; y = |
(2;12) | x = ; y = |
(12;2) | x = ; y = |
(3;8) | x = ; y = |
(8;3) | x = ; y = |
(6;4) | x = ; y = |
(4;6) | x = ; y = |
Vậy phương trình có nghiệm nguyên là ...
Câu 2: Ước của 180 là những số nào?
Phương pháp giải:
1. Liệt kê tất cả các ước của 180 bằng cách chia 180 cho tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng căn bậc hai của 180.
2. Kiểm tra xem số đó có phải là ước của 180 không.
Lời giải:
180 được chia hết cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 12, 15, 18, 20, 30, 36, 45, 60, 90 và 180, nghĩa là chúng là các ước của 180.
Mở rộng:
Ước và bội
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.
Tập hợp các bội của a được kí hiệu bởi B(a).
Tập hợp các ước của a được kí hiệu bởi Ư(a).
Ví dụ: chia hết cho 7 nên 21 là bội của 7 và 7 là ước của 21
Cách tìm ước và bội
+ Muốn tìm bội của một số tự nhiên khác 0, ta nhân số đó với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3,..
+ Muốn tìm ước của một số tự nhiên a (a > 1), ta chia số a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a có thể chia hết cho số nào; khi đó các số ấy là ước của a.
Câu 3: Tìm giá trị của biểu thức P = với a, b thoả mãn: 0
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích điều kiện bất đẳng thức, sử dụng tính chất của bình phương và lũy thừa chẵn.
Bước 2: Giải phương trình để tìm các giá trị của và .
Bước 3: Thay các giá trị này vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm giá trị cuối cùng.
Lời giải:
Vậy biểu thức xảy ra khi
Phương pháp giải:
Bài toán này liên quan đến hai chuyển động thẳng đều của hai xe từ A đến B. Để tìm vận tốc của xe thứ hai, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Tính thời gian di chuyển của xe thứ nhất: Do xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ, ta có thể tính thời gian di chuyển bằng cách lấy quãng đường chia cho vận tốc.
Tính thời gian thực tế di chuyển của xe thứ hai: Xe thứ hai khởi hành sớm hơn 1 giờ, nhưng lại nghỉ 1 giờ 20 phút. Do đó, cần tính thời gian mà xe thứ hai thực sự di chuyển.
Thiết lập phương trình để thời gian đến B của cả hai xe bằng nhau: Dựa vào thời gian di chuyển thực tế của hai xe, lập phương trình và tìm vận tốc của xe thứ hai.
Lời giải:
Câu 5: Cho tam giác ABC có AB = 9cm; AC = 11cm. Kẻ đường cao AH, biết BH = 2,6cm. Tính CH.
Phương pháp giải:
Để tính độ dài của đoạn , ta sử dụng kiến thức về tam giác vuông và định lý Pythagoras. Cụ thể, trong tam giác vuông và , ta có thể tính độ dài đoạn dựa vào việc biết chiều dài các cạnh khác của tam giác.
Cụ thể:
Xác định độ dài đoạn (chiều cao của tam giác từ đỉnh đến cạnh ) bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông .
Sử dụng lại định lý Pythagoras trong tam giác vuông để tính độ dài đoạn .
Lời giải:
Trong tam giác vuông , ta áp dụng định lý Pythagoras:
Thay số vào:
Vậy .
Bước 2: Tính độ dài đoạn
Trong tam giác vuông , tiếp tục áp dụng định lý Pythagoras:
Thay số vào:
Kết luận:
Độ dài đoạn .
Phương pháp giải:
Thiết lập phương trình: Biểu diễn các thông tin đã cho dưới dạng phương trình liên hệ giữa trọng lượng của các con vật.
Lược bỏ các giá trị giống nhau: Đơn giản hóa phương trình để tìm mối liên hệ giữa trọng lượng của con ngỗng và con thỏ.
So sánh: Xác định xem con ngỗng hay con thỏ nặng hơn và chênh lệch bao nhiêu kg.
Lời giải:
Ngỗng + Gà = Thỏ + Vịt
mà Vịt = Gà+ 2kg
=> Ngỗng + Gà = Thỏ + Gà + 2kg
Ta lược bỏ Gà còn => Ngỗng = Thỏ +2 kg
=> Ngỗng nặng hơn Thỏ và nặng hơn 2 kg
Câu 7: Cho hình vẽ, biết: Dx DE, . Chứng tỏ Dx // Fy.
Phương pháp giải:
Để chứng minh
, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của góc và đường thẳng song song, cụ thể là:Tính chất hai góc trong cùng phía: Nếu hai đường thẳng cắt nhau bởi một đường thẳng thứ ba và tạo ra hai góc trong cùng phía bù nhau, thì hai đường thẳng đó song song.
Sử dụng tính chất các đường vuông góc: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba, thì hai đường thẳng này song song.
Lời giải:
Cách 1:
Từ E dựng đường thẳng
Dx//Ez (cùng vuông góc với DE)
Hai góc này ở vị trí là 2 góc trong cùng phía bù nhau => Ez//Fy
=> Dx//Fy (cùng // với Ez)
Cách 2:
Kéo dài DE và yF cắt nhau tại điểm C (như hình vẽ)
Khi đó ta có góc FEC = 180o - 125o = 55o
Góc CFE = 180o - 145o = 35o
Trong tam giác ECF có:
Góc ECF = 180o - góc FEC - góc CFE
= 180o - 55o - 35o = 90o
=> EC vuông góc CF => DC vuông góc Cy
Dx vuông góc DE => Dx vuông góc DC
=> Dx // Cy => Dx // Fy (dpcm)
a) (19,8 + 3,9) x 2,5
b) (30,6 - 14,9) x 3,6
Phương pháp giải:
Bài toán yêu cầu tính hai biểu thức bằng hai cách khác nhau. Ta sẽ thực hiện theo các bước sau:
Cách 1: Thực hiện tính toán trực tiếp theo quy tắc thứ tự các phép tính (cộng/trừ trước, nhân sau).
Cách 2: Áp dụng các quy tắc phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ để thực hiện tính toán một cách đơn giản hơn.
Lời giải:
a) (19,8 + 3,9) x 2,5
Cách 1:
Cách 2:
b) ( 30,6 - 14,9 ) x 3,6
Cách 1:
Cách 2:
Phương pháp giải:
Biến đổi lũy thừa của số mũ lớn.
So sánh các lũy thừa của các số khác nhau.
Đặc điểm của lũy thừa với cơ số nhỏ hơn 1:
Với cơ số nhỏ hơn 1 (ví dụ và
), lũy thừa càng lớn thì giá trị của biểu thức càng nhỏ. Do đó, biểu thức nào có cơ số nhỏ hơn hoặc số mũ lớn hơn sẽ có giá trị nhỏ hơn.Lời giải:
Câu 10: Tìm giá trị nhỏ nhất 3x2 - 5x + 3
Phương pháp giải:
Biến đổi về dạng bất đẳng thức đáng nhớ.
Lời giải:
Dấu bằng xảy ra khi:
Vậy
khi .Câu 11: Cho các số hữu tỉ với mẫu dương, trong đó < . CMR:
a) ad < bc.
Phép trừ và so sánh phân số:
Khi so sánh hai phân số
và , nếu thực hiện phép trừ và kết quả nhỏ hơn 0, tức là: thì điều này dẫn đến .Tính chất của phân số khi thêm cùng số vào tử và mẫu:
Với
và , nếu , thì phân số nằm giữa hai phân số ban đầu: Đây là tính chất quan trọng khi so sánh các phân số có cùng tính chất (tất cả tử và mẫu đều dương).Tính chất của mẫu số dương:
Khi quy đồng mẫu hai phân số và nếu mẫu số dương (ở đây là ), ta có thể dựa trên dấu của tử số để so sánh giá trị hai phân số.
a.
(do )
(đpcm)
b.
do và
--------
do và
Ta có đpcm.
Phương pháp giải:
Rút gọn .
Nhóm các nhân tử chung.
Lời giải:
ĐKXĐ:
thỏa mãn
Vậy nghiệm của phương trình x = 65
Câu 13: Tìm các hệ số , , trong phương trình:
Phương pháp giải:
Nhân phân phối hai biểu thức và .
So sánh hệ số của các bậc , , , và hằng số từ kết quả phép nhân với biểu thức ở vế phải.
Giải hệ phương trình để tìm , , .
Lời giải:
Ta nhân hai biểu thức :
So sánh với biểu thức ở vế phải , ta thấy:
Hệ số của phải bằng 0, nên .
Hệ số của là , nên ta có .
Hệ số của là , và vế phải có hệ số của là 1, nên (vì đã được tìm ở trên).
Hệ số của là , ta biết , , nên .
Hằng số phải bằng , suy ra , từ đó .
Câu 14: Cho a - b = 7. Tính giá trị biểu thức
Phương pháp giải:
Khai triển các biểu thức có dạng , , và .
Sắp xếp lại các hạng tử giống nhau.
Sử dụng điều kiện để đơn giản hóa và tính giá trị của biểu thức.
Lời giải:
Ta có : A = a2(a - 1) - b2(b - 1) + ab - 3ab(a - b + 1)
<=> a3 - a2 + b2 - b3 + ab - 3a2b + 3ab2 - 3ab
<=> (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) + (a2 - 2ab + b2)
<=> (a - b)3 + (a - b)2
<=> 73 + 72 = 392 (Vì a - b=7)
Vậy A = 392
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính vận tốc:
Trong đó:
s: là độ dài quãng đường vật đi được
t: là khoảng thời gian vật đi hết quãng đường đó
v: là vận tốc của vật
Lời giải:
Ta có:
t1 =
Vận tốc trung bình của người đó là:
Lấy vtb-trung bình cộng 2 v ta có:
-(v1-v2)2<0 và 2*(v2+v1)>0 nên ta suy ra
Vận tốc trung bình này ko bao giờ lớn hơn trung bình cộng của hai vận tốc v1 và v2.
Phương pháp giải:
Chuyển các số thập phân về dạng phân số.
Thực hiện tính toán: nhân chia trước, cộng trừ sau.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tìm điều kiện của mẫu số sao cho mẫu khác 0.
Điều kiện để biểu thức xác định là mẫu số phải khác 0, tức là:
phải có mẫu khác 0.
Giải các điều kiện của mẫu số để xác định giá trị của .
Lời giải:
Vậy với điều kiện x ≠ 0 và x ≠ ± 1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.
a, (44.52.60) : (11.13.15)
b, (123.456456) - (456.123123)
c, (98.7676-9898.76) : (2001.2002.2003.....2010)
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử
Rút gọn phân số về dạng tối giản
Lời giải:
a) (44.52.60) : (11.13.15)
= (4.11.4.13.4.15) : (11.13.15)
= (64.11.13.15) : (11.13.15) = 64
b) (123.456456) - (456.123123)
= 123.456.1001 - 456.123.1001 = 0
c) (98.7676-9898.76) : (2001.2002.2003.....2010)
= (98.76.101 - 98.101.76) : (2001.2002....2010)
= 0 : (2001.2002....2010) = 0
Phương pháp giải:
Giả sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Sxq = (a + b) × 2 × h
Lời giải:
Đổi 8 dm = 80 cm
Diện tích xung quanh bể cá là:
(cm2)
Câu 20: Chứng minh rằng: Phân số tối giản với mọi n N
Phương pháp giải:
Để chứng minh rằng phân số là phân số tối giản với mọi n thuộc N, ta cần chứng minh rằng ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số là 1.
Lời giải:
Câu 21: Tam giác ABC có cos(A + B) = , AC = 8, BC = 10. Hỏi AB = ?
Phương pháp giải:
Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;
b2= c2+ a2– 2ca.cosB;
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lý ta được:
Phương pháp giải:
Sử dụng các bước đơn giản hóa phương trình bằng cách khai triển và rút gọn các hằng số và lũy thừa của
Lời giải:
Ta có: 22.x:22 = 10.24+6.2422.x:22 = 160+96 = 256 = 162
22.x = 162.22 = 1024
x = 1024:22
x = 256 = 162
Câu 23: Tìm những giá trị nguyên dương của x thỏa mãn:
Phương pháp giải:
Nhân cả tử và mẫu của 2 vế cho 9 sao cho 3 phân số có cùng tử.
Khi tử bằng nhau xét phần mẫu và tìm x.
Lời giải:
Ta có
Vì
Vậy ....
Câu 24: Chứng minh định lí : Nếu n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp phản chứng, tức là giả sử mệnh đề ngược lại đúng rồi tìm ra mâu thuẫn, từ đó chứng minh được mệnh đề ban đầu là đúng.
Lời giải:
Giả sử với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n không chia hết cho 5
=> n có dạng: 5k + a với a = 1; 2; 3; 4
khi đó: với k nguyên
ta thấy:
mà với a = 1; 2; 3; 4 thì
ko chia hết cho 5 (vô lý)
=> giả sử điều sai
=> Với n là số tự nhiên và n2 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5
Câu 25: Rút gọn biểu thức: A = (a + b + c)3 + (a - b - c)3 - 6a(b + c)2
Phương pháp giải:
Khai triển các biểu thức mũ ba và nhóm các hạng tử.
Sử dụng hằng đẳng thức
Lập phương của một tổng:
+ Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Lập phương của một hiệu:
+ Với A, B là hai biểu thức bất kì, ta có:
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
Bình phương của một tổng:
+ Trong trường hợp A, B là những biểu thức tùy ý, ta cũng có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
Rút gọn các hạng tử tương đương.
Lời giải:
A = (a + b + c)3 + (a - b - c)3 - 6a(b + c)2
a, Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b, Ban đầu người đó đi với vận tốc v1=12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc v2=15km/h thì tới nơi vẫn sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1.
Phương pháp giải:
Bước 1. Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình.
Bước 3. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Sử dụng các công thức chuyển động đều:
(quãng đường bằng vận tốc nhân thời gian).
Phân tích và lập phương trình dựa trên thời gian, vận tốc và quãng đường.
Lời giải:
a, Gọi t là thời gian dự định đi được
t - 1 là thời gian thực tế
Theo bài ra ta có:
Quảng đường AB dài :
b, Thời gian dự định đi được là :
Ta có: Quảng đường còn lại người ấy phải đi là S1
Theo bài ra, ta có:
a. 335 và 520
b. 378 và 232
Phương pháp giải:
Tính giá trị của 2 số đó và đưa 2 số về cùng số mũ.
So sánh kết quả và kết luận.
Lời giải:
a. 335 và 520
Ta có: 335 = 35.7 = (37)5 = 21875
520 = 55.4 =( 54)5 = 6255
Vì 21875 > 6525
Nên 335 > 520
b. 378 và 232
Ta có 378 = 372.4 = (372)4 = 13694
232 = 24.8 = (28)4 = 2564
Vì 13694 > 2564
Nên 378 > 232
Câu 28: Tính nhanh: 58 x 42 + 32 x 8 + 5 x 16
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối và kết hợp các hạng tử để tính nhanh biểu thức.
Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c
Lời giải:
58 x 42 + 32 x 8 + 5 x 16
= 58 x 42 + 2 x 16 x 8 + 5 x 16
= 58 x 21 x 2 + 16 x (2 x 8 + 5)
= 58 x 21 x 2 + 16 x 21
= 21 x (58 x 2 + 16)
= 21 x (116 + 16)
= 21 x 132
= 2772
Phương pháp giải:
Giải phương trình đơn giản bằng cách thực hiện các phép biến đổi tương đương để tìm giá trị của .
Lời giải:
9x - 1 = 9
9x - 1 = 91
Từ đó ta có: x - 1 = 1
x = 1 + 1
x = 2
Vậy x = 2.
Mở rộng:
Câu 30: Tính giá trị của biểu thức sau
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức lượng giác và các giá trị đặc biệt của hàm lượng giác để tính toán.
Lời giải:
a) Tính :
b) Tính :
c) Tính :
d) Tính :
Quy đồng mẫu số:
Quy đồng để tính tổng:
Vậy giá trị của biểu thức là .
Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt
– Góc đối nhau (α và –α )
cos(–α) = cos α
sin(–α) = – sin α
tan(–α) = – tan α
cot(–α) = – cot α
– Góc bù nhau (α và ℼ – α)
sin(ℼ – α) = sin α
cos(ℼ – α) = – cos α
tan(ℼ – α) = – tan α
cot(ℼ – α) = – cot α
– Góc phụ nhau (α và )
– Góc hơn kém ℼ (α và ℼ + α)
sin (ℼ + α) = – sin α
cos (ℼ + α) = – cos α
tan (ℼ + α) = tan α
cot (ℼ + α) = cot α
Chú ý: Nhờ các công thức trên, ta có thể đưa việc tính giá trị lượng giác của một góc lượng giác bất kì về việc tính giá trị lượng giác của góc α với .
Phương pháp giải:
Để giải phương trình này, ta sẽ thực hiện các bước sau:
Quy đồng mẫu số: Đưa tất cả các phân thức về cùng mẫu số để dễ dàng thực hiện các phép toán.
Khử mẫu số: Loại bỏ mẫu số bằng cách nhân cả hai vế của phương trình với mẫu số chung.
Rút gọn: Rút gọn biểu thức thu được để đưa về dạng phương trình đơn giản hơn.
Giải phương trình: Giải phương trình thu được bằng các phương pháp đã học (phân tích đa thức thành nhân tử, dùng công thức nghiệm,...)
Kiểm tra nghiệm: Thay các nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra xem có thỏa mãn hay không.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Thiết lập phương trình:
Sử dụng điều kiện xếp hàng để lập các phương trình modulo (số người dư 15 khi xếp theo 20, 25, 30 và vừa đủ khi xếp theo 41).
Tính bội chung nhỏ nhất (BCNN):
Tính BCNN của các số 20, 25, 30 để có được dạng của số người (trừ 15) phải là bội chung của BCNN.
Thay vào điều kiện:
Viết lại số người theo dạng (với là số nguyên).
Sử dụng điều kiện xếp hàng 41 để lập phương trình mới.
Giải phương trình:
Tìm từ phương trình và xác định điều kiện .
Kết luận:
Tính giá trị cuối cùng của và kiểm tra điều kiện.
Kết quả cuối cùng cho thấy đơn vị bộ đội có 615 người.
Lời giải:
Gọi số người đơn vị bộ đội là a ()
Ta có
Phân tích ra thừa số nguyên tố
20 = 22.5
25 = 52
30 = 2.3.5
=> BCNN(20;25;30) = 22.3.52 = 300
Vì BC(20;25;30)
=> a - 15
=>
=>
Lại có (tm)
Vậy đơn vị đó có 615 người
Câu 33: Cho hình vuông ABCD. Tính cos(MAN) biết rằng M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, CD.
Phương pháp giải:
Gọi H là giao điểm của NA và DM.
Tính cos của góc MAN theo AH và AM.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Tính số dầu chênh lệch giữa hai thùng sau khi lấy ra cùng một số lít dầu.
Tính số dầu còn lại ở thùng hai.
Tính số dầu đã lấy ra ở thùng hai và số dầu này bằng số dầu lấy ra ở thùng một.
Nhận xét và kết luận.
Lời giải:
Khi lấy ra với cùng một số lít dầu thì thùng thứ nhất vẫn hơn thùng thứ hai là:
Số lít dầu còn lại ở thùng thứ hai là:
Số lít dầu lấy ra ở thùng thứ hai là:
Số lít dầu lấy ra ở thùng thứ hai cũng chính là số lít dầu lấy ra ở thùng thứ nhất.
Vậy mỗi thùng đều lấy ra 100 lít dầu