Cho ∆ ABC nhọn, đường cao AH. Kẻ HE ⊥ AB (E ∈ AB), HF ⊥ AC (F ∈ AC)

435

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Toán gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 Bài tập thường gặp môn Toán có đáp án (Phần 91)

Đề bài. Cho ∆ ABC nhọn, đường cao AH. Kẻ HE AB (E AB), HF AC (F AC).

a) Chứng minh: ∆AEH ∆AHB. Từ đó suy ra AH2 = AE.AB.

b) Chứng minh AE. AB = AF.AC.

c) Cho chu vi các ∆AEF và ∆ACB lần lượt là 20 cm và 30 cm. Tính diện tích ∆AEF và ∆ACB biết diện tích ∆ACB lớn hơn diện tích ∆AEF là 25 cm2.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 101) (ảnh 1)

a) Vì AH là đường cao (giả thiết)

AH BC

∆AHB vuông tại H

Lại có HE AB (giả thiết)

∆AEH vuông tại E

Do đó AEH^=AHB^=90°

Xét ∆AEH và ∆AHB có:

AEH^=AHB^=90°(chứng minh trên)

BAH^ chung

Do đó ∆AEH ∆ AHB (g.g)

AHAB=AEAH (tỉ số đồng dạng)

Suy ra: AH2 = AE.AB. (1)

b) Vì AH BC (chứng minh câu a) nên AHC^=90°

Vì HF AC (giả thiết) nên AFH^=90°

Xét ∆AFH và ∆AHC có

AFH^=AHC^=90°

HAF^ chung

Do đó ∆AFH ∆AHC (g.g)

AFAH=AHAC (tỉ số đồng dạng)

Suy ra: AH2 = AF.AC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AE. AB = AF.AC

c) Theo b có: AE. AB = AF.AC nên: AEAC=AFAB

Xét ∆AEF và ∆ACB có

AEAC=AFAB

A^ chung

Do đó ∆AEF ∆ACB (c.g.c)

AEAC=AFAB=EFBC

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: AEAC=AFAB=EFBC=AE+AF+EFAC+AB+BC=2030=23

(vì chu vi ∆AEF và ∆ACB lần lượt là 20 cm và 30 cm)

SAEFSABC=AEAC2=49SAEF4=SABC9=SABCSAEF94=255=5 (Do SABC – SAEF = 25 cm2)

Vậy SAEF = 5.4 = 20 (cm2)

SABC = 20 + 25 = 45 (cm2).

Đánh giá

0

0 đánh giá