50 Bài tập Trắc nghiệm Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có đáp án chi tiết 2024

Tải xuống 15 10.9 K 86

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập trắc nghiệm Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập trắc nghiệm Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

I. Tính từ

– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi: What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.

Ví dụ:

This is my beloved grandfather.

Đây là người ông đáng kính của tôi.

– Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:

Ví dụ:

There were people  galore in your party.

Có rất nhiều người trong bữa tiệc của bạn.

UN Secretary General

Tổng thư ký Liên hợp quốc.

– Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)

Ví dụ:

It’s something interesting.

Thứ gì thú vị thế.

She is somebody quite reserved.

Cô ấy là người khá dè dặt.

– Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.

Tính từ mô tả

Tính từ giới hạn

beautifullarge

 

red

interesting

important

colorful

one, two 

first, second

 

my, your, his

this, that, these, those

few, many, much

số đếm

số thứ tự

 

tính từ sở hữu

đại từ chỉ định

số lượng

– Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc “the” đứng trước.

Ví dụ:

What a nice day!

Thật là một ngày tuyệt vời.

I want to buy an orange pen case.

Tôi muốn mua một chiếc hộp bút màu cam.

– Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.

– Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau:tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion(ý kiến), size(kích cỡ), age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất liệu), purpose(mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our…) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.

Ví dụ:

This is a beautiful large new round brown table.

Đây là một chiếc bàn gỗ tròn to màu nâu xinh xắn.

He is a kind old Vietnamese man.

Anh ấy là một người Việt Nam nhiều tuổi rất tốt bụng.

II. Trạng từ (phó từ)

Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?

Ví dụ:

He runs fast. (How does he run)

Anh ấy chạy nhanh. (Anh ấy chạy như thế nào)

She cooks very well. (How does she cook?)

Cô ấy nấu ăn rất ngon. (Cô ấy nấu ăn như thế nào?)

– Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính từ.

Ví dụ:  He is a careful driver. He always drives carefully.

Anh ấy là người tài xế cẩn thận. Anh ấy luôn luôn lái xe cẩn thận.

– Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi-ly vào tính từ.

Ví dụ:

He is a skillful tennis player. He plays tennis skillfully.

Anh ấy là một người chơi tennis rất thành thục. Anh ấy chơi tennis rất thành thục.

Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:

*  Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; …

Ví dụ:

She works very hard from morning till night.

Cô ấy làm việc rất vất vả từ sáng đến tối.

  • Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi –ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a/ an + Adj + way/ manner.

Ví dụ:

Peter is a friendly man. He behaved me in a friendly way.

Peter là một người con trai rất thân thiện. Anh ấy cư xử với tôi một cách rất thân thiện.

Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:

Adverb of Trạng ngữ

Example Ví dụ

Tell us Ý nghĩa

Manner (cách thức)

easily, happily

how something happens

Degree (mức độ)

totally, completely

how much st happens, often go with an adjective

Frequency (tần suất)

always, sometimes

how often st happens

Time (thời gian)

recently, just

when things happen

Place (nơi chốn)

there, here

where things happen

Disjunct (quan điểm)

disappointedly, frankly

viewpoint and comment about things happen

–  Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ  trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at school), thời gian (at 6 pm), phương tiện (by bike), tình huống, hành động. Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.

– Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự:manner, place, time.Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner – cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).

Ví dụ: The little boy has been waiting his mother patiently at the school gate for hours.

– Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu: cuối câu, đầu câu, trước động từ chính, sau trợ động từ nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu.

III. Dấu hiệu nhận biết tính từ và trạng từ

Việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.

3.1. Dấu hiệu nhận biết tính từ

  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable…

Ví dụ:

We are capable of building this house.

Chúng tôi có đủ khả năng xây dựng ngôi nhà này.

Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible

Ví dụ:

No one is responsible for his death.

Không ai chịu trách nhiệm cho cái chết của ông ta.

  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous

Ví dụ:

This kind of snake is very dangerous.

Loài rắn này rất nguy hiểm.

  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive

Ex: She is a decisive leader.

Cô ấy là người lãnh đạo đầy quyết đoán.

  • Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different

Ví dụ:

This book is very different from the others.

Quyển sách này khác với những quyển còn lại.

  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful

Ex: My brother is a careful driver.

Anh trai tôi là một người lái xe rất cẩn thận.

  • Tận cùng là “less”: careless, harmless

Ví dụ:

He failed the exam because of his careless attitude.

Anh ấy trượt kì thi vì thái độ bất cẩn của mình.

  • Tận cùng là “ant”: important

Ví dụ:

The most important thing in his life is his child.

Điều quan trọng nhất trong cuộc đời của anh ấy là đứa con.

  • Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic

Ví dụ:

Let’s highlight the specific main point in your essay.

Hãy làm nổi bật ý quan trọng trong bài viết của bạn

  • Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly

Ví dụ:

He is the most friendly person I’ve known.

Anh ấy là người thân thiện nhất mà tôi từng biết.

  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…

Ví dụ:

I like windy weather.

Tôi thích thời tiết đầy gió.

  • Tận cùng là “al”: economical, historical, physical…

Ví dụ:

Taking bus to work is a economical way to save money.

Bắt xe buýt đi làm là một cách tiết kiệm tiền bạc.

  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)

Ví dụ:

The film I saw last night was very interesting.

Bộ phim tôi xem tối qua rất thú vị.

  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…

Ví dụ:

She is tired of doing too much homework.

Cô ấy mệt mỏi về việc làm quá nhiều bài tập về nhà.

3.2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ

Trạng từ kết cấu khá đơn giản:

Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly…

Ví dụ:

She draws very beautifully.

Cô ấy vẽ rất đẹp.

IV. Bài tập Tính từ và trạng từ

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Check your work…..

a. carefully

b. careful

2. I know them…..

a. good

b. well

3. She sometimes goes to school …..

a. lately

b. late

4. I can’t understand if you speak so …..

a. fastly

b. fast

5. It was very ….. of you to help me.

a. nicely

b. nice

6. She …. finishes her task on time.

a. hardly

b. sometime

7. Turn down the television. It’s too …..

a. loud

b. loudly

8. Jane is … because her job is …..

a. tired/tiring

b. tired/tired

9. He has lived in London for some years so he speaks …..

a. fluently English

b. English fluently

10. The old woman sits …..

a. quietly by the door for an hour

b. quietly for an hour by the door

Đáp án:

1.A 2.B 3.B 4.A 5.B 6.A 7.A 8.A 9.B 10.A

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. "I don’t think John looks well".

"He seems_____".

a. fairly tired

b. fair tired

c. fair tiredly

d. fairly tiredly

2. "Which do you prefer - the blue china or the white china?"

"The white china is_____".

a. definite better

b. better definite

c. better definitely

d. definitely better

3. "Were you pleased with the translation?"

"Yes, the job was_____"

a. amazing satisfactory

b. amazingly satisfactory

c. amazing satisfactorily

d. satisfactory amazing

4. "What was you impression of last night's lecture?"

"_____ speaking, I thought it was rather boring".

a. Honest

b. Honestly

c. Very

d. Really

5. "How tall is Ralph?".

"He's ____ than you are".

a. slight tall

b. slight taller

c. slightly tall

d. slightly taller

6. "How does Amy like her new school?"

"Fine. And she's doing_____ in her courses"

a. extreme good

b. extremely well

c. extremely good

d. extreme well

7. What a nice fire you have in your fireplace"

"During the winter I like my house_____".

a. warmly and comfortable

b. warm and comfortable

c. warm and comfortably

d. warmly and comfortable

8. "This perfume is very expensive".

"Yes, but it smells_____".

a. exceptional good

b. exceptionally good

c. exceptionally well

d. exceptional well

9. "Your son seems to be an excellent skier"

"They say he's_____ for his age".

a. surprisingly competent

b. surprising competent

c. competently surprising

d. surprising competently

10. "I had a hard time taking notes on the lecture"

"I did too. The professor speaks_____".

a. exceeding fast

b. exceedingly fastly

c. exceedingly fast

d. with exceedingly fastness

11. "Do you think Margaret will take the job you offered her?"

"I don’t know. She seemed_____ init, however".

a interest

b. interesting

c. interested

d. interestingly

12. "The students all went to the circus yesterday".

"I heard it was really_____".

a. amused

b. amusing

c. amuse

d. amusingly

13. "I was_____ that Jan couldn't come to the party".

"Her boss made her work overtime"

a. disappointing

b. disappointedly

c. disappoint

d. disappointed

14. "What a terrible football game!".

"I thought it was_____"

a. delightful

b. delighting

c. delight

d. delighted

15. "How_____ we are to hear that you got the scholarship.

"Thank you. It was really a surprise".

a. pleasing

b. pleased

c. pleasingly

d. please

16. "Professors Allen's class is the best I have ever been to".

"I think it's_____".

a. the most boring

b. the most boringly

c. the most bored

d. most bored

17. "I can’t believe that Jim is marrying the vice-president's daughter".

"That they would get married is_____".

a. surprised

b. surprising

c. surprisingly

d. surprise

18. "This handmade cloth is beautiful"

"To see such quality is_____"

a. pleasing

b. please

c pleased

d. so pleasantly

19. "How does Jan like her new car?"

"She's _____ with it".

a. delighted

b. delighting

c. delight

d. delightful

20. "You look nervous"

"This thunder makes me_____"

a. scary

b. scare

c. scaring

d. scared

Đáp án:

1a

2d

3b

4b

5d

6b

7b

8b

9a

10c

11c

12b

13d

14a

15b

16a

17c

18a

19a

20d

V. Bài tập áp dụng Tính từ và trạng từ

I. Chọn đáp án đúng.

1. Our team won the game because we played very ............. (good/ well)

2. I tried on the shoes and they fitted me ............ (perfect/ perfectly)

3. He had an accident because he was driving too ............ (fast/ fastly)

4. Tom drove ............ along the narrow road. (careful/ carefully)

5. Do you usually feel ............ before examinations? (nervous/ nervously)

6. Her English is quite ............ (fluent/ fluently)

7. She fell and hurt herself ............ (bad/ badly)

8. You look ............ are you all right? (terrible/ terribly)

9. He look at me ............ when I interrupted him. (angry/ angrily)

10. I always feel ............ when the sun is shining. (happy/ happily)

Đáp án:

1. well

2. perfectly

3. fast

4. carefully

5. nervous

6. fluent

7. badly

8. terrible

9. angrily

10. happy

II. Điền vào chỗ trống. Sử dụng trạng từ của tính từ dưới đây

quick      clear      patient      careful      fluent

good      lucky      serious      hard        heavy

1. I can’t see ............ without my glasses.

2. When I left work, it was raining .............

3. Three people were ............ injured in a car crash.

4. I waited ............ in the traffic jam.

5. I drove ............ because the street conditions were bad.

6. He replied to my letter very ............

7. I have to work ............ today.

8. I used to speak French ............ but I’ve forgotten it.

9. I did ............ in my driving test and passed first time.

10. I arrived late but ............ the meeting had been delayed.

Đáp án:

1. clearly 

2. heavily.

3. seriously

4. patiently 

5. carefully

6. quickly.

7. hard 

8. fluently 

9. well

10. luckily 

III. Viết câu dùng should hay shouldn't

1. Tim’s Spanish pronunciation is so bad. (practice speaking more often)

2. I always have difficulty getting up. (go to bed so late)

3. Mai’s room isn’t interesting, (put some pictures on the walls)

4. What a beautiful view! (take a photograph)

5. My sister has a bad cold, (go to school)

6. Her parents was very kind to us. (write them a letter of thanks)

7. Mai is putting on a lot of weight. (eat too much fatty food)

8. My first semester report is not good, (study harder next semester)

9. Liz needs a change. (go away for a few day)

10. I’ve got a bad cough. (smoke)

Đáp án:

1.He should practice speaking more often.

2.You should not go to bed so late.

3. She should put some pictures on the walls.

4. We should take a photograph.

5. She should not go to school

6. We should write them a letter of thanks.

7. She should not eat too much fatty food.

8. You should study harder next semester.

9. She should go away for a few day.

10.You should not smoke.

IV. Nối hai câu sử dụng cụm (not) adjective + enough + to-infinitive.

1. My sister is old. She can drive a car.

2. The radio isn’t small. You can’t put it in your pocket.

3. This coat isn’t warm. I don’t wear it in winter.

4. She is beautiful and intelligent. She can become Miss World.

5. The weather was fine. We could go camping.

6. Those apples aren’t ripe. We can’t eat them.

7. Mr. Robinson isn’t rich. He can’t buy a house.

8. The worker is clever. He can make fine things from wood.

Đáp án:

1. My sister is old enough to drive a car.

2. The radio isn’t small enough for you to put in your pocket.

3. This coat isn’t warm enough for me to wear in winter.

4. She is beautiful and intelligent enough to become Miss World.

5. The weather was fine enough for us to go camping.

6. Those apples aren’t ripe enough for us to eat.

7. Mr. Robinson isn’t rich enough to buy a house.

8. The worker is clever enough to make fine things from wood.

V. Hoàn thành mỗi câu bằng một trạng từ. Các chữ cái đầu tiên của trạng từ được cho sẵn.

1. We didn't go out because it was raining heavily.

2. Our team lost the game because we played very ba... .

3. I had little difficultly finding a place to live. I found a flat quite ea... .

4. We had to wait for a long time but we didn't complain. We waited pat....

5. Nobody knew fit by playing tennis reg... .

6. Mike keeps fit by playing tennis reg... .

7. I don'tspeak French very well,but I can understand per... if people speak sl... and cl... .

Đáp án:

2. badly

3. easily

4. patiently

5. unnexpectedly

6. regularly

7. perfecty .... slowly .... clearly

VI. Điền từ đúng vào.

1. Two people were seriously injured in the accident. (serious/seriously)

2. The driver of the car had serious injuries. (serious/seriously)

3. I think you behaved very .... .(selfish/selfishly)

4. Rose is .... upset about losing her job. (terrible/terribly)

5. There was a .... change in the weather. (sudden/suddenly)

6. Everybody at the party was .... dreesed. (colourful/colourfully)

7. Linda likes wearing .... clothes. (colourful/colourfully)

8. Liz fell and hurt herself quite .... . (bad/badly)

9. Joe says he didn't do well at school because he was .... taught. (bad/badly)

10. Don't go up that ladder. It doesn't look .... . (safe/safely)

Đáp án:

3. selfishly

4. terribly

5. sudden

6. colourfully

7. colourful

8. badly

9. badly

10. safe

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống