50 Bài tập Điền từ vào đoạn văn tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 35 44.3 K 571

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Điền từ vào đoạn văn tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Điền từ vào đoạn văn tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Điền từ vào đoạn văn tiếng Anh

A. Lý thuyết, phương pháp làm bài tập điền từ vào đoạn văn.

Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao

hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:

Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa

hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.

Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ

không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc

loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...

Bước 3: Phân tích các đáp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.

Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có).

B. Hướng dẫn chi tiết cách làm bài điền từ trong tiếng Anh

I. Mẹo làm bài điền từ dạng Từ vựng

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng.

1. Xác định từ loại cơ bản

Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó.

+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.

+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).

Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.

2. Xác định giới từ.

Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.

3. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu

Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định.

Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.

4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.

a) Cấp độ cụm từ:

Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng

Trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như:

• To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì

• To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì

• To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì

• To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì...

• To be fed up with sth: chán điều gì

• To be bored with sth: chán làm gì

• To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì

• To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì

Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs)

b) Cấp độ cấu trúc

Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

c) Cấp độ mệnh đề và câu

Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng.

Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much...).

Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world.

A. so much B. so many C. so few D. so little

=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau.

Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English.

A. mail                  B. parcels                    C. envelopes                    D. letters

Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.

SAMPLE 1:

Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.

Question 1.

A. language

B. languages

C. linguistics

D. linguist

Question 2.

A. of

B. with

C. as

D. in

Question 3.

A. on

B. to

C. from

D. of

Question 4.

A. spoken

B. printed

C. sold

D. taken

Question 5.

A. an

B. more

C. many

D. much

Answer:

Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.

Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên.

Question 4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.

Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nên more cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.

5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question)

Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question):

Ví dụ

What cái gì, điều gì

What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)

Which cái nào (khi có nhiều lựa chọn)

Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)

Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)

Who

Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)

Whom

ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)

ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)

ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)

Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)

Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?)

Whose danh từ của ai

Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?)

Where ở đâu

Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?)

When khi nào

When do you finish the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?)

Why tại sao

Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?)

How như thế nào

How does she look? (Trông cô ấy thế nào?)

How often

bao lâu một lần (hỏi tần suất).

How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?)

much/ How

many hỏi số lượng

How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)

How far bao xa

How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)

- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.

Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else.

1. A. whose                   B. who              C. whom               D. which

Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.

Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!

C. Bài tập Điền từ vào đoạn văn

Exercise 1

Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme.

The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and fauna .

Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July.

Question 1.

A. cheap

B. moderate

C. bargain

D. small

Question 2.

A. reserved

B. registered

C. required

D. retained

Question 3.

A. divide

B. pass

C. extend

D. part

Question 4.

A. division

B. diversity

C. diversion

D. divergence

Question 5.

A. suggested.

B. hoped

C. reputed

D. credited

Question 6.

A. unwind

B. uncoil

C. unburden

D. unroll

Question 7.

A. enhanced

B. endowed

C. endured

D. enlightened

Question 8.

A. facilities

B. activities

C. pursuits

D. sports

Question 9.

A. huge

B. abundant

C. great

D. many

Question 10.

A. unusual

B. primary

C.inevitable

D. unfortunate

Đáp án:

Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba.

Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. registered: đã đăng ký C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm.

Question 3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi.

Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự chệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ...

Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới.

Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kỳ xung quanh.

Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều bãi biển cát đẹp ...

Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A

Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật.

Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng 12 đến tháng 7.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks

Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (1) __________ includes common-law relationships.” Most people are born into one of these groups and (2) ___________ live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (3) ______________.relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are (4) ______________paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to (5)______________. for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages (6)______________. which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This mean that man must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (7)____________ chores. Children, too, especially adolescents, have to (8)__________ with the members od their family in sharing household tasks.

The widespread acceptance of contraception has meant that having (9)______________ is as matter of choice, not an automatic result of marriage. Marriage itself has become a choice. As alternatives (10)______________ common-law relationships and single-parent families have become socially acceptable, women will become more independent.

1) A. which                  B. that                          C. what                        D. it

2) A. must                    B. need                        C. would                      D. will

3) A. a                          B. any                          C. some                       D. the

4) A. taking                  B. making                    C. keeping                   D. performing

5) A. live                      B. work                         C. hope                        D. ask

6) A. in                         B. for                            C. with                          D. to

7) A. home                   B. family                      C. house                      D. household

8) A. carry                    B. deal                         C. cooperate               D. combine

9) A. time                     B. families                   C. happiness              D. children

10) A. similar to           B. like                           C. such as                   D. or else

Đáp án:

1. A Which là đại từ quan hệ thay cho adoption marriage (cái mà bao gồm cả những mối quan hệ thực tế), không dùng “that” vì có dấu phẩy

2. D Will + V: Hầu hết mọi người sinh ra trong nhóm người như vậy và sẽ sống cuộc sống như 1 gia đình

3. D The relationship: những mối quan hệ của con người nói chung

4. D take paying jobs: đảm nhiệm các công việc

5. B Câu này dịch là: ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả cho cuộc sống được trong khoảng 40 năm

6. A Do ở trên có “in today’s marriages”, “in which” là thay thế cho cụm này

7. D Cụm: household chores: việc nhà

8. C cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó

9. D Câu này là: sự chấp nhận rộng rãi việc tránh thai nghĩa là không có con (have children)

10. C Câu này là: những sự thay thế khác (cho hôn nhân) như là những mối quan hệ thực tế, gia đình có bố/mẹ đơn thân đã ngày được chấp nhận hơn

Exercise 3: Mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the correct answer

Air pollutant emission factors are (1) ___________ representative values that attempt to relate the quantity of a pollutant released to the ambient air with an activity associated (2) ___________ the release of that pollutant. These factors are usually expressed as the weight of (3) ___________ divided by a unit weight, volume, distance, or duration of the activity emitting the pollutant. Such factors facilitate estimation of emissions from (4) ___________ sources of air pollution. In most cases, these factors are simply averages of all available data acceptable quality, and are generally assumed to be representative of (5) ___________ averages.

(6) ___________ are 12 compounds in the list of persistent organic pollutants. Dioxins and furans are two of them and (7) ___________ created by combustion of organics, like open burning of plastics. These compounds are also endocrine disruptors and can mutate the human genes.

The United States Environmental Protection Agency (8) ___________ published a complication of air pollutant emission factors for a wide range of industrial sources. (9) ___________ United Kingdom, Australia, Canada and many other countries have published similar compilations, (10) ___________ well as the European Environmental Agency.

1. A. report

A. reporting

B. reported

C. to report

2. A. with

A. at

B. of

C. in

3. A. pollute

A. pollution

B. polluted

C. pollutant

4. A. vary

A. variation

B. various

C. varying

5. A. short-dated

B. long-term

C. short-lived

D. long-sighted

6. A. There

B. Here

C. Many

D. Much

7. A. intend

B. intention

C. intentional

D. intentionally

8. A. have

B. has

C. having

D. had

9. A. A

B. An

C. The

D. x

10. A. so

B. more

C. most

D. as

Đáp án:

Đáp án

Giải thích

1. C

câu bị động, cần quá khứ phân từ của động từ report

2. A

associate with = liên quan, gắn liền với

3. D

pollutant = chất gây ô nhiễm

4. C

various = nhiều loại

5. B

long-term = lâu dài, cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ averages

6. A

there are = có

7. D

cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ created

8. B

thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít

9. C

tên 1 số quốc gia có mạo từ The

10. D

as well as = cũng như

Exercise 4

Festivals have become ubiquitous (1) ____________ Australia, (2) ____________ hundreds held each year. Some are as small as the community - based Apollo Bay Music Festival and Thirroul Seaside and Arts Festival, while others, such as the Falls Festival and Woodford Folk Festival, are able to bring international performers (3) ____________ Australian audiences and showcase Australian works.

The Perth International Arts Festival is the oldest annual international multi-arts festival (4) ____________ the southern hemisphere and is Western Australia’s premier cultural event. The first Perth Festival was (5) ____________ 1953 and it now offers the people of Western Australia some (6) ____________ the best international and contemporary drama, theatre, music, film, visual arts, street arts, literature, comedy, and free community events. Some other events in the festival include the Contemporary Culture program and the Perth Visual Arts Festivals.

As well (7) ____________ these, there are satellite festivals surrounding the main festival which itself offers more (8) ____________ 30 Australian premieres. The Western Australian Indigenous Arts Showcase (WAIAS) is part (9) ____________ the Perth International Arts Festival, and has involved over 90 Indigenous singers and sone writers, musicians, actors and comedians (10) ____________ all over Australian’s largest state.

Đáp án:

Đáp án

Giải thích

1. in

in + tên quốc gia

2. with

with + danh từ => cụm giới từ

3. to

to bring sth to sb = mang lại cho ai cái gì

4. in

in hemisphere (giới từ chỉ địa điểm)

5. in

in + năm (giới từ chỉ thời gian)

6. of

some of + danh từ số nhiều = một trong số

7. as

cụm giới từ as well as = cũng như

8. than

more than = hơn

9. of

to be part of st = là một phần của cái gì

10. from

from + địa danh = đến từ nơi nào đó

Exercise 5. Choose the word or phrase among A, B. C or D that best fits the blank space in the following passage.

Television is one of man's most important (1) _________of communication. It brings (2) __________ and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President (3) _______ a speech or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statesmen try to (4) _______ about peace. (5) ________ television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. TV even takes viewers out of this world. It brings them (6) _______ of America's astronauts as the astronauts explore outer space.

In (7) _________ to all these things, television brings its viewers a steady stream of programmes that are (8) _______ to entertain. In fact, TV provides many more (9) ________programmes than any other kind. The programmes include action-packed dramas, light comedies, sporting (10) ___________, and motion pictures.

1. a. ways                         b. aspects                         d. kinds                             d. means

2. a. voices                       b. portraits                        c. pictures                        d. films

3. a. take                           b. do                                  c. speak                            d. make

4. a. bring                          b. bringing                       c. brought                         d. to bringing

5. a. because                    b. throw                            c. through                        d. even though

6. a. coverage                   b. cover                             c. covering                       d. covered

7. a. addition                     b. increase                       c. development               d. advantage

8. a. responded                 b. published                    d. designed                      c. broadcasted

9. a. entertain                    b. entertainment             c. entertaining                 d. entertained

10. a. programs                 b. channels                     c. events                           d. teams

Đáp án:

1 - D; 2 - C; 3 - D; 4 - A; 5 - C;

6 - A; 7 - A; 8 - D; 9 - B; 10 - C;

Giải thích chi tiết

1 - mean of communication: phương thức giao tiếp

2 - pictures and sounds: hình ảnh và âm thanh

3 - make a speech: đọc 1 bài phát biểu

4 - try to + Vinf cố gắng làm gì

5 - Through: Thông qua/ nhờ có

6 - Dùng danh từ

7 - In addition to: Thêm vào đó

8 - be designed to: được thiết kế để

9 - entertainment programs: chương trình giải trí

10 - sporting events: sự kiện thể thao

Exercise 6:

The first dozen Chinese labourers arrived from Singapore in Adelaide (1) ____________ 1847 to work as indentured shepherds. Many Chinese (2) ____________ disembarked in the port towns of South Australia before travelling overland (3) ____________ the Victorian goldfields due to immigration restrictions in Victoria.

Chinatown in Adelaide (4) ____________ to grow in the 1970s and 1980s with the influx of Asian migrants particularly (5) ____________ Vietnam. Produce (6) ____________ sold at the Central Market by market gardeners and this began the growth of the Asian food shops and cafés in the area. Pagoda style roofs, red lanterns, restaurants and grocery stores are found on Moonta Street, (7) ____________ is the centre of Chinatown. Paifang, which is a (8) ____________ of traditional Chinese archway, are at the opposite entrances of Moonta street and are guarded (9) ____________ Chinese lion statues which were donated by the Adelaide city council (10) ____________ by the Chinese government.

Đáp án:

Đáp án

Giải thích

1. in

in + năm

2. people

Câu thiếu danh từ chỉ người làm chủ ngữ

3. to

Giới từ chỉ phương hướng dùng kèm với động từ travel

4. began

Câu thiếu động từ ở thì quá khứ đơn (xác định thông qua cụm trạng từ chủ thời gian in the 1970s and 1980s)

5. from

Giới từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

6. was

Câu bị động thiếu động từ tobe

7. which

Đại từ quan hệ which thay thế ch Moonta Street

8. type

Cụm từ type of st = loại ….

9. by

Câu bị động, tác nhân thực hiện hành động đặt sau giới từ by

10. and

Liên từ and nối hai cụm từ tương đương là by the Adelaide city council và by the Chinese government

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Imagine that you have an opportunity to move into one of a number of open positions in your organization. Perhaps you are (1) _______ two different positions and you have to decide which one you want. So how do you choose the right one for you?

Or perhaps you're already in a good job, but something that seems to be an even better opportunity comes up in (2) ______ company. Are you going to make the move?

Having options is great: what a wonderful confidence booster! However, there's also a lot of (3) _______ trying to decide which option is best.

To make the right choice, you have to decide what factors are most important to you in a new job, and then you have to choose the option that best addresses these factors. (4) ______, this operates on two levels – on a rational level and on an emotional, "gut" level. You'll only truly be happy with your decision if these are aligned. This article gives you a framework for analyzing your options on both levels.

First, we look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things (5) _______ matter to you. Then, once you've understood your options on a rational level, we look at things on an emotional level and think about what your emotions are telling you.

(Adapted from “Essential skills for an excellent career" by Simon Bell)

Question 1. A. presented                   B. rewarded                    C. offered                  D. provided

Question 2. A. other                           B. many                          C. a few                     D. another

Question 3. A. anxiety                        B. trouble                        C. force                     D. pressure

Question 4. A. Although                      B. Therefore                   C. However               D. Since

Question 5. A. that                              B. when                          C. who                       D. why

Đáp án:

Question 1.

Tạm dịch: Perhaps you are offered two different positions and you have to decide which one you want. (Có lẽ bạn được đề nghị hai vị trí khác nhau và bạn phải chọn lựa vị trí mà bạn mong muốn.)

→ Chọn đáp án C

Question 2.

Tạm dịch: Or perhaps you're already in a good job, but something that seems to be an even better opportunity comes up in another company.

(Hoặc có lẽ bạn đã có một công việc tốt, nhưng có vẻ như có một cơ hội tốt hơn xuất hiện ở một công ty khác.)

→ Chọn đáp án D

Question 3.

Tạm dịch: However, there's also a lot of pressure trying to decide which option is best. (Tuy nhiên, cũng có nhiều áp lực khi cố gắng quyết định xem lựa chọn nào là tốt nhất.)

→ Chọn đáp án D

Question 4.

Tạm dịch: However, this operates on two levels – on a rational level and on an emotional, "gut" level. (Tuy nhiên, điều này hoạt động qua hai cấp độ - cấp độ lý trí và cấp độ cảm xúc, cấp độ “linh cảm”.)

→ Chọn đáp án C

Question 5.

Tạm dịch: First, we look at things rationally, looking at the job on offer, and also at the things that matter to you.

(Đầu tiên, chúng ta xem xét mọi thứ một cách hợp lý, xem xét công việc được đề nghị, và cũng xem những điều quan trọng đối với bạn.)

→ Chọn đáp án A

D. Bài tập vận dụng điền từ vào đoạn văn Tiếng Anh có đáp án

Exercise 1:

Today, the distinction between the professional and the (1) _______ is purely a matter of sporting success. Most (2) _______ start their career by winning competitions for non - professionals before deciding to (3) ________ themselves to their chosen sport. However, for a long time, it used to be believed that getting paid for a sporting (4) _______destroyed the ancient Olympic (5) _______ of people simply trying to do their best for the love of the sport.

In fact, even (6) ________ in ancient Olympic (7) ________ were able to make large amounts of money from winning. At the games themselves, only a laurel wreath was (8) ________ to the winner, but back in his (9) _______ town, he could become very rich.

During most of the 20th century, professionals were (10) _______ from entering the Olympics. This gave the wealthy an advantage (11) ______ they could afford to train and compete without needing to earn money. In 1988, the IOC (which (12) _______ for International Olympic Committee) decided to allow professionals to take (13) ______ in the Olympics. Only boxing and football still restrict the (14) ________ of professionals allowed to compete. Boxing does not allow professionals at all, while Olympic football teams are allowed up to three professionals (15) ______ the side.

1. A. champion

B. umpire

C. amateur

D. volunteer

2. A. athletes

B. rivals

C. runners-up

D. opponents

3. A. concentrate

B. focus

C. devote

D. aim

4. A. action

B. performance

C. activity

D. recreation

5. A. suggestion

B. thought

C. belief

D. ideal

6. A. players

B. participants

C. members

D. attendants

7. A. sessions

B. acts

C. plays

D. events

8. A. awarded

B. earned

C. gained

D. rewarded

9. A. birth

B. native

C. original

D. home

10. A. prevented

B. disallowed

C. refused

D. denied

11. A. but

B. despite

C. since

D. although

12. A. stands

B. takes

C. means

D. goes

13. A. place

B. account

C. part

D. sides

14. A. amount

B. number

C. degree

D. quantity

15. A. into

B. at

C. to

D. on

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. B

5. D

6.B

7.D

8.A

9.D

10.B

11.C

12.A

13.C

14.B

15.D

Exercise 2:

While the television (1) ______ is increasingly becoming the focal point of our living room, it would be easy to (2) ______ that its older relative, the radio is still there. But in the rush to turn (3) ______ the TV and feast our eyes on all those fantastic visual (4) _____, we are missing out on a valuable (5) ______ of communication.

The radio has all the talk (6) ______, comedies, dramas and news (7) _____ the television has, and more besides. Late night shows have (8) ____ presenters to keep you awake or send you to sleep, depending on your needs. Hard-hitting reporters (9) ______ the hot items of the day with politicians and (10) ________ in specialized areas. And behind the (11) _____ there are researchers and editors making sure you get the (12) _____ up-to-date information.

With the new generation of digital radio about to enter our homes (13) ______ satellite, radio is sure to (14) ______ to our lives well into the future. The radio of tomorrow will guarantee perfect (15) ______ and more choice of programme.

1. A. studio

B. box

C. channel

D. set

2. A. insist

B. notice

C. forget

D. suggest

3. A. up

B. on

C. off

D. down

4. A. images

B. pictures

C. appearances

D. looks

5. A. way

B. direction

C. approach

D. means

6. A. events

B. discussions

C. shows

D. performances

7. A. episodes

B. bulletins

C. documentaries

D. breaks

8. A. likeable

B. personal

C. likely

D. presentable

9. A. converse

B. discuss

C. correspond

D. enthuse

10. A. directors

B. operators

C. geniuses

D. experts

11. A. scenes

B. shots

C. films

D. camera

12. A. soonest

B. greatest

C. latest

D. biggest

13. A. under

B. via

C. from

D. in

14. A. give

B. donate

C. contribute

D. lend

15. A. recital

B. receipt

C. recipe

D. reception

Đáp án:

1.D

2.C

3.B

4.A

5.D

6.C

7.B

8.A

9.B

10.D

11.B

12.A

13.B

14.C

15.A

Exercise 3:

For all arguments about prison, there is no getting (1) ______ from the fact that it exists. Once the judge and (2) _____ have done their job, we have to (3) ______ thousands of men and women occupied until they are (4) _______.

Sport is ideal (5) ______ prisoners for many reasons. Being (6) _____ punishes people by taking away their freedom; just because someone gets in (7) ______ with the law, we have no (8) _____ to take away their health as well. Secondly, the (9) _____ that you feel when you are (10)_____ up for a long prison (11) _____ can make you (13) _____ ten years, or even ten months, and (14) _____ up the first person they see. Sport provides a way of controlling that (15) _______.

1. A. away

B. out

C. back

D. far

2. A. panel

B. team

C. jury

D. board

3. A. hold

B. store

C. presence

D. keep

4. A. abandoned

B. remanded

C. released

D. charged

5. A. to

B. for

C. in

D. with

6. A. inwards

B. indoors

C. internal

D. inside

7. A. mess

B. trouble

C. worry

D. trial

8. A. right

B. fairness

C. justice

D. demand

9. A. uniqueness

B. remoteness

C. isolation

D. individuality

10. A. keyed

B. broken

C. closed

D. locked

11. A. contract

B. experience

C. sentence

D. course

12. A. best

B. last

C. final

D. terminal

13. A. after

B. before

C. during

D. over

14. A. hit

B. beat

C. mug

D. fight

15. A. crime

B. opportunity

C. assault

D. violence

Đáp án:

1.A

2.C

3.D

4.C

5.B

6.D

7.B

8.A

9.C

10.D

11.C

12.B

13.A

14.B

15.D

Exercise 4:

 One aspect of human behavior that scientists find interesting is our desire to help others. Some experts claim that this is not a natural tendency. The (1) ______ these experts put forward is that we only assist other people if it is in our own (2) ____ to do so. We are kind to people because we may need their help at some time in the future. We hope that if we have behaved well towards people, they will be more (3) ________ to treat us kindly.

This suggests that whenever we are considerate towards someone, we are in fact acting (4) ______. However, according to one study, this may not always be the case. The (5) _____ in the study were asked to play an online game in which they were asked to give away some money. While the players were (6) ______ in the game, many of them were willing to share money with the others who were (7) _____ part in the experiment, despite the fact they did not (8) _____ from this in any way. The scientists who (9) _____ the experiment also analyzed the players DNA samples. The scientists found a relationship between these people’s DNA and their willingness to be generous. The scientists reached the (10) ______ that some people are naturally kind and helpful without expecting anything in return.

Similar behavior has actually been (11) _____ in the chimpanzee. In experiments, these animals have acted in a very (12) ______ way toward their fellow chimps

1. A. impression

B. argument

C. technique

D. discussion

2. A. interests

B. wishes

C. rights

D. needs

3. A. expected

B. possible

C. likely

D. probable

4. A. typically

B. selfishly

C. arrogantly

D. intentionally

5. A. members

B. actors

C. demonstrators

D. participants

6. A. interested

B. active

C. involved

D. conditioned

7. A. taking

B. being

C. playing

D. doing

8. A. expect

B. extend

C. thrive

D. benefit

9. A. performed

B. carried

C. conducted

D. constructed

10. A. conclusion

B. ending

C. decision

D. argument

11. A. known

B. observed

C. watched

D. shown

12. A. interactive

B. behavioral

C. lively

D. cooperative

Đáp án:

1.B

2. A

3.C

4.B

5.D

6.C

7.A

8.D

9.C

10.A

11.B

12.D

 

 

 

Exercise 5:

Caving is an adventure sport that, quite literally, takes you to another world. But it’s also quite a well (1) ____ secret, enjoyed by a relatively small group of devoted enthusiast. Caving (2) ______ for a range of skills because it involves climbing, squeezing and squirming your way into opening in the Earth’s rocks to discover the many fascinating, sometimes very large and beautiful, caverns that (3) ______ under the surface.

(4) _______ its rather dangerous image, largely (5) ______ thanks to rather sensationalist television programmes, the sport has an excellent safety (6) ______, so long as you go with a qualified instructor or caving club. Wearing a helmet and waterproof clothing, you’re privy to a hidden world of stalagmites and stalactites, although you may have to (7) ______ through torrential underground rivers and negotiate thunderous waterfalls in order to (8) ______ the most impressive sport.

The challenge of entering the unknown in the (9) _____ dark can be, let’s (10) ____ it, pretty terrifying, so it’s as well to choose your location carefully. And there’s also a conversation (11) ______ behind the sport too, because caves are a very (12) ____ environment that is easily damaged. All cavers are encouraged to take nothing but photographs and leave nothing but footprints.

1. A. cared

B. held

C. kept

D. minded

2. A. calls

B. demands

C. asks

D. requires

3. A. stay

B. sit

C. rest

D. lie

4. A. Moreover

B. Despite

C. Nonetheless

D. Albeit

5. A. accepted

B. admitted

C. assumed

D. acquired

6. A. report

B. history

C. record

D. standard

7. A. wade

B. amble

C. stroll

D. hike

8. A. manage

B. arrive

C. achieve

D. reach

9. A. utter

B. pitch

C. full

D. pure

10. A. own

B. confront

C. face

D. grant

11. A. message

B. opinion

C. view

D. notion

12 A. flimsy

B. feeble

C. frail

D. fragile

Đáp án:

1.C

2.A

3.D

4.B

5.D

6.C

7.A

8.D

9.B

10.C

11.A

12.D

 

 

 

Exercise 6:

Have you ever wondered what happens to people who just disappear? Some go forever, and other turn up again. Those who do come (1) _____ are able to clear (2) _____ the mystery of their strange absence. But those who do not return, will continue to (3) _____ us. Some of the most common (4) _____ are: “murdered by a colleague” or “_____ away by aliens in a spaceship”.

There was the (6) _____ in Warwickshire, where a little girl of eight disappeared mysteriously. Her parents has died when she was a baby, and her uncle had been (7) ____ after her. At the age of eighteen, she was going to inherit the family wealth and property. The uncle was (8) ______ to find her and panicked: he decided to (9) _____ up another little girl and (10) _____ she was his niece. Police investigations discovered what he had done and he was (11) ______ with murder. He was (12) _____ guilty and in those days that meant the death penalty

1. A. in

B. back

C. out

D. away

2. A. away

B. down

C. up

D. by

3. A. puzzle

B. wonder

C. deceive

D. question

4. A. replies

B. excuses

C. facts

D. explanations

5. A. given

B. taken

C. moved

D. driven

6. A. happening

B. crime

C. time

D. case

7. A. taking

B. looking

C. running

D. caring

8. A. unable

B. failed

C. impossible

D. made

9. A. make

B. look

C. dress

D. ring

10. A. believe

B. like

C. pretend

D. look like

11. A. accused

B. charged

C. punished

D. taken

12. A. found

B. not

C. decided

D. discovered

Đáp án:

1.B

2.C

3.A

4.D

5.B

6.D

7.B

8.A

9.D

10.C

11.B

12.A

 

 

 

Exercise 7:

What do people do when they know that they have just (1) _____ a cold? It depends on what (2) _____ of person they are. In the case of colds, people can be divided into two groups according to the way they react. The first group (3) _____ it for granted that whenever they do, the cold will last for at least a week so there’s no point in doing anything about it. The other group rushes to the chemist to (4) ______ medicine that they think will help them.

Experts say that if you look after yourself (5) _____, you can reduce your chances of falling ill in the first place. We are constantly (6) ______ to bacteria and one way of avoiding (7) ______ is to wash your hands frequently. It is also important to eat plenty of fresh fruit and vegetables, drink a lot of water, tea and juices, and go out in the fresh air regularly.

But what do you do when you already have a runny nose and such a sore throat that you can hardly (8) _______? Before rushing off to the doctor for a (9) ______, there are various (10) ______ remedies that can help, such as Echinacea and ginger tea. Rest is also (11) _____, as this helps the body fight the virus. You should, however, tale into (12) _____ the fact that no matter what you do, you need to be patient since it will take a few days before you completely recover from your cold

1. A. taken

B. fallen

C. hit

D. caught

2. A. branch

B. kind

C. study

D. assessment

3. A. takes

B. thinks

C. understands

D. tells

4. A. achieve

B. require

C. equip

D. purchase

5. A. usually

B. independently

C. properly

D. personally

6. A. treated

B. shown

C. activated

D. exposed

7. A. injury

B. infection

C. hurt

D. wound

8. A. swallow

B. chew

C. recover

D. gulp

9. A. script

B. recipe

C. prescription

D. notice

10. A. individual

B. natural

C. achievable

D. physical

11. A. essential

B. appealing

C. obliged

D. capable

12. A. thought

B. knowledge

C. consideration

D. advantage

Đáp án:

1.D

2.B

3.A

4.D

5.C

6.D

7.B

8.A

9.C

10.B

11.A

12.C

 

 

 

Exercise 8:

More and more people are discovering that sharing and talking about their favorite books with others can be as rewarding as the act of reading itself. For people who feel that they are too busy to sit down with a book, a book club helps them schedule time to read, others have gained self-confidence by participating in or leading a discussion. And most people enjoy the chance to (1) ______ new friends.

A successful book club should have a group that is small enough so even the quiet people can be heard but also big enough for many different (2) ______. The best arrangement is a mixture of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions.

The book club could (3) _______ in one subject or type of book, like mysteries, science fiction, or biographies. Or the members could read books of all types, as long as the book is highly recommended by someone who thinks it would be worth discussing.

Some book clubs meet in places like bookstores, public libraries, or restaurants, but most have their meetings in members’ homes. This approach simply (4) _____ more privacy and time for longer meetings.

To make the meeting go smoothly, a leader should be appointed. The leader will usually start the discussion by asking what the author’s main idea was. Book club members should never be afraid to offer their opinions, even if they don’t like a book. They just need to be prepared to explain (5) ____ they didn’t like something.

1. A. do

B. form

C. make

D. gather

2. A. attitudes

B. opinions

C. issues

D. characters

3. A. talk

B. focus

C. concentrate

D. specialize

4. A. takes

B. offers

C. supplies

D. encourage

5. A. why

B. where

C. what

D. how

Đáp án:

1.C

2.B

3.D

4.B

5.A

Exercise 9:

One of the most beautiful parts of Britain is the Lake District. The Lake District is situated in the north-west of England and consists of high hills, mountains, and, of course, lakes. ____ (1) there are sixteen lakes of ____ (2) the largest is Lake Windermere. Over the years many writers have been associated with this region but there can be no doubt that the most famous of all was William Wordsworth (1770-1850), who was born and lived almost the whole of his life there. He had close connections with the village of Grasmere, where he lived for ____ (3) thirteen years. He loved this particular of England and Many of his poems speak of the joy he felt when surrounded by beautiful countryside.

Every year more than fourteen million people from Britain and abroad visit the Lake District to enjoy the fresh air and the scenery. Some go to walk in the mountains ___ (4) others sail boats on the lakes or simply sit admiring the magnificent views. Unfortunately the region is becoming a victim of Its own success in attracting visitors. ________ (5) come to the Lake District that they threaten to destroy the peace and quiet which many are searching for there.

1. A. Of all

B. In all

C. At all

D. With all

2. A. all

B. them

C. which

D. those

3. A. so

B. more

C. some

D. much

4. A. but

B. and

C. when

D. while

5. A. So many people

B. So few people

C. Such many people

D. Such people

Đáp án:

1.B

2.C

3. C

4.D

5.A

Exercise 10:

Isaac Newton, one of the __(1)__ scientists, was born __(2)__ December 25th, 1642 in a small village __(3)__ Wool Thorpe in England. His father was a poor __(4)__. When the boy was fourteen, his father died. Newton __(5)__ school and helped his mother on the farm. __(6)__ he was fun __(7)__ physics and mathematics, Newton was sent to school. __(8)__ he left high school, Newton studied at Cambridge University. In 1667 he became __(9)__ professor on mathematics at the university. His greatest discovery is the __(10)__ of gravitation. He died in 1727.

1. A. great B. greatest C. most great D. greater

2. A. in B. on C. at D. a and b

3. A. in B. at C. on D. of

4. A. farmer B. apprentice C. bookbinder D. blacksmith

5. A. went B. sent C. left D. run

6. A. So B. So that C. Because D. Because of

7. A. in B. of C. at D. about

8. A. For B. While C. Before D. After

9. A. an B. one C. a D. the

10. A. law B. invention C. foundation D. operation

Đáp án:

1 - B; 2 - B; 3 - A; 4 - A; 5 - C; 6 - C; 7 - B; 8 - D; 9 - C; 10 - A;

Exercise 11:

Nancy Lee Johnson was a __(1)__ girl. She was smart, pretty and __(2)__ in well with the life of her school. One Thursday afternoon, Miss O’Shay, the vice-principal, __(3)__ Nancy that the girl’s pictures had won the Artist Club __(4)__. Nancy was very happy at the news. She __(5)__ have danced al the way home through the rain.

But the __(6)__ didn’t let Nancy get the scholarship __(7)__ because they found that she was a __(8)__ student and they said that the __(9)__ of the coloured student in the local art school might __(10)__ difficulties for all concerned.

1. A. colour B. coloured C. colouful D. colourless

2. A. fit B. fitted C. fix D. interested

3. A. asked B. spoke C. said D. told

4. A. scholar B. committee C. punishment D. scholarship

5. A. can B. may C. must D. might

6. A. jury B. committee C. statesman D. champion

7. A. just B. right C. one D. yet

8. A. black B. Negro C. colour D. white

9. A. attend B. attendance C. present D. presence

10. A. give B. form C. create D. drawl

Đáp án:

1 - C

2 - A;

3 - D;

4 - D;

5 - D;

6 - B;

7 - B;

8 - B;

9 - B;

10 - A;

Exercise 12:

Sean O’Casey was a famous Irish __(1)__. Born __(2)__ a poor worker’s family, he had known, __(3)__ his childhood, hunger, poverty and ill-health. He deeply __(4)__ the unjust laws and the police __(5)__ of the British in his home country. When __(6)__ up, he worked first as a labourer, and __(7)__ joined the Irish Citizen Army, __(8)__ Irish nationalist organization, to fight __(9)__ independence __(10)__ great Britain.

1. A. writer B. reader C. player D. actor

2. A. on B. at C. in D. from

3. A. from B. to C. since D. for

4. A. recalled B. remembered C. thought D. felt 

5. A. defence B. rule C. fight D. struggle

6. A. grown B. grew C. grow D. growing

7. A. but B. later C. an D. one

8. A. against B. an C. for D. to

9. A. from B. to C. of D. for

Đáp án:

1 - A;

2 - C

3 - A;

4 - B;

5 - B;

6 - D;

7 - B;

8 - A;

9 - C

Tài liệu có 35 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Tải xuống