50 Bài tập Cấu trúc When và While trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 6 8.3 K 73

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Cấu trúc When và While trong tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Cấu trúc When và While trong tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Cấu trúc When và While trong tiếng Anh

I. Lý thuyết

1. Tổng quát cấu trúc when và while trong tiếng Anh

When và while đều là cấu trúc được sử dụng khi người nói muốn nói về sự việc, hiện tượng, hành động xảy ra trong cùng 1 thời điểm. Để có thể hình dùng rõ hơn về sự tương đồng của 2 cấu trúc này, chúng ta tham khảo 2 mẫu câu ví dụ sau: 

  • Ví dụ cấu trúc when: 

When you go to work, you will see that equipment. 

Khi bạn đi làm, bạn sẽ nhìn thấy thiết bị đó. 

  • Ví dụ cấu trúc while: 

While my mom is cooking a meal, I am doing my homework. 

Khi mẹ tôi đang nấu cơm, tôi đang làm bài tập. 

Như vậy, sử dụng cấu trúc when sẽ khiến người đọc hiểu rằng hành động này xảy ra gần như ngay sau hành động kia. Sử dụng cấu trúc while thì câu nói sẽ mang nghĩa hành động này xảy ra và song song đó hành động kia cũng đang xảy ra ở cùng 1 thời điểm. 

2. Cách sử dụng và cấu trúc When trong tiếng Anh 

Cấu trúc When trong tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng. Langmaster đã giúp bạn liệt kê chi tiết kèm ví dụ ở danh sách sau đây: 

  • Diễn tả mối liên quan giữa hành động và kết quả

Cấu trúc: 

When + present simple, present simple/ future simple

Ví dụ:  When you do this task, you will understand: Khi bạn thực hiện nhiệm vụ này, bạn sẽ hiểu. 

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ 

Cấu trúc: 

When + simple past, past perfect

Ví dụ: When I got to the restaurant, he was already gone : Khi tôi đến nhà hàng, anh ấy đã đi rồi. 

Lưu ý: Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước. 

  • Diễn tả 2 hành động xảy ra song song, hoặc xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Cấu trúc: 

When + simple past, simple past

Ví dụ: I took a nap when the plane took off: Tôi nằm nghỉ một lát khi máy bay cất cánh. 

  • Diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ 

Cấu trúc: 

When + past perfect, simple past

Ví dụ: 

When she left the house, I discovered she didn't bring her purse: Khi cô ấy đi ra khỏi nhà, tôi phát hiện ra cô ấy quên mang theo ví tiền. 

  • Diễn tả một hành động diễn ra thì có một hành động khác xen vào

Cấu trúc: 

When + past continuous, simple past

Ví dụ: When we were studying English, the phone rang: Khi chúng tôi đang học thì chuông điện thoại reo. 

  • Diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong tương lai 

Cấu trúc:

When + present simple, S + will + be + Verb - ing

Ví dụ: When you receive this letter, I will be watching the snowfall in Sapa. 

Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đang ngắm tuyết rơi ở Sapa. 

3. Cách sử dụng và cấu trúc while trong tiếng Anh 

Cấu trúc:  While + S + V + Clause 

  • Diễn tả 2 hành động xảy ra ở cùng 1 thời điểm trong hiện tại hoặc trong quá khứ

Ví dụ: While my brother is playing game, I am reading book

Khi anh trai tôi đang chơi điện tử, tôi đang đọc sách. 

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang. 

Ví dụ: While we were discussing about our project, her baby slept. 

Khi chúng tôi đang thảo luận về dự án của chúng tôi thì con của cô ấy đi ngủ rồi. 

Lưu ý: Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác cắt ngang qua sẽ dùng thì quá khứ. 

4. Bài tập phân biệt cấu trúc when và while trong tiếng Anh 

Điền vào chỗ trống cấu trúc when hoặc while: 

  1. I was cooking the meal,.....the bell rang.  

  2. The children slept………..she cooked dinner.

  3. …….we were having dinner, someone stole the car. 

  4. I often ate candy, ……..I was a child.

  5. We first met each other……….we were staying in Vietnam. 

  6. My mother watched TV……………...I washed clothes. 

  7. She called him……………He was going to sleep. 

  8. ……………Marry got up yesterday, the rain was falling. 

  9. We saw the first signs of winter,.......................we were driving down the street. 

  10. I will text you…………….I get home. 

Đáp án: 

  1. when

  2. while

  3. while

  4. when

  5. while

  6. while

  7. while

  8. when

  9. while

  10. when

II. Bài tập cấu trúc When và While

Bài tập 1: Fill in the blank with “When” or “While”

  1. I was having lunch __________ James arrived.

  2. __________ I heard the doorbell, I went to the door.

  3. __________ Jo was washing her hair, and I did my homework.

  4. __________ I buy the bread, you can go to the butcher’s.

  5. I was at the baker’s __________ I met Jo.

  6. The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.

  7. __________ you saw Keith, was he with Jo?

  8. I was in the shop __________ someone stole my bag.

  9. I hurt my back __________ I tried to lift the piano.

  10. __________ we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.

  11. __________ Mrs Scott came back to her hotel, she called the elevator.

Đáp án: 

  1. when

  2. When

  3. While

  4. While

  5. when

  6. when

  7. When

  8. when

  9. when

  10. While

  11. When

Bài tập 2: Choose the correct answer

  1. I saw him while/when I was on my way home

  2. While/when he was young, he used to smoke a lot

  3. George had a terrible accident while/when he was a child

  4. While/when Jane was taking a bath, the phone rang three times

  5. While/when we lived in London, we met many interesting people

  6. Where are my friends while/when I most need them?

  7. While/when  I was driving, I listened to a very interesting radio program.

  8. Who did you meet while/when you arrived at the party?

  9. While/when I was speaking, they were thinking of something else!

  10. I had many problems while/when I was a teenager

Đáp án: 

  1. while

  2. When

  3. When

  4. While

  5. When

  6.  when

  7. While

  8.  when

  9. While

  10.  when

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống