50 Bài tập Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 12 2.5 K 53

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh

I. Lý thuyết Mệnh đề Danh ngữ trong tiếng Anh

1. Mệnh đề danh từ trong Tiếng Anh là gì?

Khái niệm: Mệnh đề danh từ đóng vai trò là mệnh đề sở hữu chức năng như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề thường là những câu phức. 

Cấu trúc chung của mệnh đề danh ngữ chính là:

Wh/that/whether/if + S + V

Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng if, whether hoặc các từ để hỏi như when, what, whom, who, where, which, why, how, whose hoặc that.

Ví dụ:

  • Why she quit her job is still mysterious. (Tại sao cô ấy bỏ việc vẫn còn là bí ẩn).

  • Do you remember how long we stayed in Ha Noi? (Bạn có nhớ chúng ta đã ở lại Hà Nội bao lâu không?)

  • Nam doesn’t know how tall he is. (Nam không biết mình cao bao nhiêu.)

  • I am not sure which chapter we are on. (Tôi không chắc chúng ta đang ở chương nào.)

  • Scientists claim that they will cure cancer. (Các nhà khoa học khẳng định rằng họ sẽ chữa khỏi bệnh ung thư.)

2. Chức năng & Vị trí của mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có nhiệm vụ tương tự như một danh từ nên chức năng và vị trí của nó cũng giống với danh từ. Dưới đây là chi tiết về 5 chức năng của mệnh đề danh từ trong Tiếng Anh.

a. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu

Cấu trúc: 

Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V + V/to be

Ví dụ: Whether he goes to the university or not depends on his family finance. 

(Anh ấy có vào đại học hay không phụ thuộc vào tài chính của gia đình.)

b. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ

Cấu trúc: 

S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V/ to be

Ví dụ: We don’t know what we have to do to convince him. 

(Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục anh ấy.)

c. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ

Cấu trúc:

S + V/to be (+ adj)+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V

Ví dụ: I am not responsible for what they have done. 

(Tôi không chịu trách nhiệm cho những gì họ làm.)

d. Mệnh đề đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ

Cấu trúc: 

S + to be + what/ where/ when/ why/ that….+ S + V

Ví dụ: What does not surprise him is that his dog ran away. 

(Anh ấy không ngạc nhiên trước sự thật là con chó của anh ấy đã trốn mất.)

e. Mệnh đề đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ

Cấu trúc: 

S + to be + adj + that + S + V

Ví dụ: I’m happy that you don’t forget me. 

(Tôi hạnh phúc vì bạn không quên tôi).

3. Cách thành lập mệnh đề danh từ

a. Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ 

Để chuyển một câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, ta sử dụng “that”.

Ví dụ: That he talks to you doesn’t mean he love you.

(Việc anh ấy nói chuyện với bạn không có nghĩa là anh ấy yêu bạn).

b. Chuyển câu hỏi nghi vấn (Yes/ No) sang mệnh đề danh từ 

Khi chuyển câu hỏi nghi vấn sang mệnh đề danh từ, ta cần dùng đến “if” hoặc “whether”.

Ví dụ: Whether I leave or stay doesn’t involve you. 

(Việc tôi đi hay ở lại không liên quan đến bạn).

c. Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi sang câu trần thuật.

Cuối cùng là cách chuyển từ câu hỏi dùng từ để hỏi sang câu trần thuật, ta sử dụng “asked”.

Ví dụ: She asked me how I drive. (Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đã lái xe như thế nào).

4. Cách rút gọn mệnh đề danh từ

Thông thường mệnh đề danh từ sẽ được rút gọn trong khi nói hoặc viết để cho câu văn không bị lủng củng, rườm rà. Các mệnh đề danh từ được phép rút gọn khi vai trò của mệnh đề là tân ngữ hoặc chủ ngữ mệnh đề trùng với chủ ngữ chính của câu. Ta có hai cách rút gọn mệnh đề danh từ như sau: 

a. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to V

Cấu trúc: 

S + V1+ Nominal clause  S + V2+… => Wh-words/That/If/Whether + to V

Ví dụ: Susie told Lisa that Lisa should go to university.

→ Susie told Lisa to go to university. (Susie bảo Lisa rằng Lisa nên đi học đại học.)

b. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing

Cấu trúc: 

S + V1+ Nominal clause  S + V2+ … => S + V1 + V2-ing +….

Ví dụ: Annie loves that she is able to travel on her own.

→ Annie loves traveling on her own. (Annie thích đi du lịch một mình.)

5. Một số lưu ý dễ nhầm lẫn về mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ không có quá nhiều cấu trúc phức tạp tuy nhiên nó vẫn thường bị nhầm lẫn với các khái niệm như mệnh đề quan hệ hay với khái niệm về cụm danh từ. Nhằm giúp các bạn không mắc phải lỗi sai này, dưới đây là một vài lưu ý dễ nhầm lẫn về mệnh đề danh từ.

6. Phân biệt mệnh đề danh từ và mệnh đề quan hệ

 

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề quan hệ

Vai trò 

Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như là một cụm danh từ. 

Mệnh đề quan hệ (hay còn gọi là mệnh đề tính từ) đứng sau cụm danh từ để mô tả cho nó.

Ví dụ

Whoever lives in that house must be rich. (Ai mà sống trong căn nhà đó ắt hẳn phải rất giàu.)

→ Mệnh đề danh ngữ “Whoever lives in that house” đóng vai trò là một cụm danh từ, nằm vị trí chủ ngữ của câu.

The man who lives in that house works with me. (Người đàn ông mà sống trong căn nhà đó làm việc với tôi.)

→ Mệnh đề quan hệ “who lives in that house” mô tả cho cụm danh từ “the man”

7. Mệnh đề danh từ và cụm danh từ có khác nhau?

 

Mệnh đề danh từ

Cụm danh từ

Vai trò 

Mệnh đề danh từ là một thành phần chứa tập hợp các từ đóng vai trò một danh từ trong câu.

Cụm danh từ là một cụm có cấu trúc gồm danh từ và thành phần bổ nghĩa cho danh từ đó. Giống như danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và tân ngữ giới từ, thì cụm danh từ cũng vậy.

Ví dụ

I don’t know why he break up me. (Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại chia tay tôi).

→ Mệnh đề danh từ là “why he break up me” 

The party was held in a beautifully decorated dining room. (Bữa tiệc được tổ chức trong một cái phòng ăn đã được trang trí rất đẹp.)

→ Cụm danh từ “a beautifully decorated dining room” có vai trò là trạng ngữ chỉ địa điểm.

II. Bài tập về mệnh đề danh từ:

  1. ______________ depends on your gentle persuasion.

A. That he agreed to help you

B. That he agrees to help you

C. Whether he agrees to help you

D. Whether he agreed to help you

  1. ____ becoming extinct is of great concern to zoologists.

A. That giant pandas are

B. Giant pandas are

C. Are giant pandas

D. The giant panda is

  1. ____ makes the desert beautiful is that it hides a well somewhere.

A. What

B. Which

C. That

D. Who

  1. ____________to the South in the winter is a popular fact.

A. where birds migrate

B. Bird migratings

C. When birds migrate

D. That birds migrate

  1. Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ____the most.

A. that influences farmers

B. farmers that is influences

C. why farmers influence it

D. it influences farmers

  1. Studies indicate _________collecting art today than ever before.

A. more people that are

B. there are that more people

C. that there are more people

D. people there are more

Đáp án:

  1. Dịch nghĩa: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.

Xét các đáp án:

A. That he agreed to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa

B. That he agrees to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa

C. Whether he agrees to help you → Đúng nghĩa với đề bài.

D. Whether he agreed to help you → depends là thì hiện tại nên agree cũng phải ở thì hiện tại.

=> Đáp án C

  1. Xét các đáp án:

A. That giant pandas are → Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.

B. Giant pandas are → Không dùng dạng diễn đạt này

C. Are giant pandas → Không dùng dạng diễn đạt này

D. The giant panda is → Không dùng dạng diễn đạt này

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Điều làm cho sa mạc trở nên đẹp đẽ là nó giấu một cái giếng ở đâu đó.

Xét các đáp án:

A. What → Cấu trúc: What + mệnh đề làm chủ ngữ (what = the thing that)

B. Which → Không dùng dạng diễn đạt này.

C. That → Không dùng dạng diễn đạt này.

D. Who → Không dùng dạng diễn đạt này.

=> Đáp án

  1. Dịch nghĩa: Việc chim di cư đến miền Nam vào mùa đông là một thực tế phổ biến.

Xét các đáp án:

A. where birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.

B. Bird migratings → Không dùng dạng diễn đạt này do migrating không đếm được

C. When birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.

D. That birds migrate → Mệnh đề danh ngữ có cấu trúc That/why/… + mệnh đề làm chủ ngữ

=> Đáp án D

  1. Dịch nghĩa: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất.

Xét các đáp án:

A. that influences farmers → that là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật (the one)

B. farmers that is influences → Không dùng dạng diễn đạt này.

C. why farmers influence it → Không dùng dạng diễn đạt này.

D. it influences farmers → Không dùng dạng diễn đạt này.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Các nghiên cứu chỉ ra rằng ngày nay có nhiều người sưu tầm nghệ thuật hơn bao giờ hết.

Xét các đáp án:

A. more people that are → Không dùng dạng diễn đạt này

B. there are that more people → Không dùng dạng diễn đạt này

C. that there are more people → Cấu trúc… indicated that + mệnh đề: Việc … đã được chỉ ra/nêu rõ. Mệnh đề đằng sau dùng đúng cấu trúc so sánh hơn

D. people there are more → Không dùng dạng diễn đạt này

=> Đáp án C

III. Bài tập vận dụng về mệnh đề danh từ

Hãy luyện tập các dạng bài về mệnh đề danh từ ở phía dưới để ghi nhớ lâu hơn những kiến thức bổ ích mà bạn đã học được ở trên.

Bài tập 1: Dựa vào kiến thức về mệnh đề danh từ đã học để chọn đáp án đúng nhất

1. ____________ becoming extinct is of great concern to zoologists.

a. that giant pandas are       

b. are giant pandas       

c. giant pandas are       

d. giant panda's

2. "I'm looking for the mail. Do you know _________________?" 

     "Usually it comes by 4:00"

a. when it will arrive       

b. when it does arrive       

c. when does it arrive       

d. when will it arrive

3. "Could you help me for a while?"

    "Sure. Tell me what ________________ me to do"

a. you want       

b. want       

c. do you want       

d. you do want

4. ________________ is a question scientists have yet to answer.

a. How many moons does Pluto have       

b. How many moons Pluto has

c. Pluto has how many moons       

d. Pluto's moons number

5. Because of the rain, people are calling to ask __________ take place.

a. whether the parade will       

b. if or not the parade will

c. the parade will       

d. will the parade

6. Scientists are attempting to find out _________ there is life on other planets.

a. if or not      

b. whether if       

c. whether or not       

d. whether not

7. "Look at the new dress I bought".

     "How __________________ such an expensive dress?".

a. did you afford       

b. you afforded       

c. afforded you       

d. did afford you

8. "I haven’t seen you for a long time".

    "How ________________ such an expensive dress?"

a. that your name was       

b. what was your name

c. who your name was       

d. what your name was

9. __________ in large quantities is not necessarily an indication of its quality.

a. A product is sold       

b. It is a product sold

c. That a product is sold       

d. A product sells

10. The people at the party were worried about Janet because no one was aware ____________ she

had gone.

a. where that       

b. of where       

c. of the place       

d. the place

Đáp án:

1. a

2. a

3. a

4. b

5. a

6. c

7. a

8. d

9. c

10. b

Bài tập 2: Viết lại câu đã rút gọn mệnh đề danh ngữ thành câu đầy đủ

1. Jenny didn’t know what to do about her expired driver’s license.

2. Lisa mentioned going to the beach after lunch.

3. Mom asked me to clean my room.

4. My doctor recommends eating less fat and salt.

5. She pretended to be happy about the news.

Đáp án:

1. Jenny didn’t know what she should do about her expired driver’s license.

2. Lisa mentioned that she went to the beach after lunch.

3. Mom told me that I should clean my room.

4. My doctor recommends that I should eat less fat and salt.

5. She pretended that she was happy about the news.

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ 

1. Do you agree that you will be in charge of this project?

2. I hope that I get this job so I can start making some money.

3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.

4. Jane asked me if I could help her with her homework.

5. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.

6. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.

7. My doctor recommended that I stay in bed and drink lots of water.

8. My mom didn’t mention that she was mad at me for coming home late.

9. Ralph admits that I am a better driver than he is.

10. We don’t know what we think about your decision to move to France.

Đáp án:

1. Do you agree to be in charge of this project?

2. I hope to get this job so I can start making some money.

3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend to be doing my assignment.

4. Jane asked me to help her with her homework.

5. Megan thought to attend the concert without buying a ticket in advance.

6. My boss told me to take some Spanish classes to prepare me for my business trip.

7. My doctor told me to stay in bed and drink lots of water.

8. My mom didn’t mention being mad at me for coming home late.

9. Ralph admits being a worse driver than I am.

10. We don’t know what to think about your decision to move to France.

Bài tập 4: Tìm các mệnh đề danh từ trong các câu sau và nêu mục đích của chúng

1. The king ordered that the traitor should be put to death.

2. He said that he would not go.

3. That he is not interested in the offer is known to us.

4. He said that he was not feeling well.

5. I cannot rely on what he says.

6. I don’t know where he has gone.

7. He asked whether the servant had polished his shoes.

8. The news that he is alive has been confirmed.

9. The belief that the soul is immortal is almost universal.

10. It is certain that we will have to admit defeat.

11. It was fortunate that he was present.

12. The report that only ten persons were killed in the riots is not true.

Đáp án:

1. Mệnh đề danh từ “that the traitor should be put to death” là tân ngữ của động từ “ordered”.

2. Mệnh đề danh từ “that he would not go” là tân ngữ của động từ “said”.

3. Mệnh đề danh từ “that he is not interested in the offer” là chủ ngữ của động từ “is”.

4. Mệnh đề danh từ “that he was not feeling well” là tân ngữ của động từ “said”.

5. Mệnh đề danh từ “what he says” là tân ngữ của giới từ “on”.

6. Mệnh đề danh từ “where he has gone” là tân ngữ của động từ “know”.

7. Mệnh đề danh từ “whether the servant had polished his shoes” là tân ngữ của động từ “asked”.

8. Mệnh đề danh từ “that he is alive” nằm ở vị trí bổ sung cho danh từ “news”.

9. Mệnh đề danh từ “that the soul is immortal” nằm ở vị trí bổ sung cho danh từ “belief”.

10. Mệnh đề danh từ “that we will have to admit defeat” nằm ở vị trí bổ sung cho đại từ “it”.

11. Mệnh đề danh từ “that he was present” nằm ở vị trí bổ sung cho đại từ “it”.

12. Mệnh đề danh từ “that only ten persons were killed in the riots” nằm ở vị trí bổ sung cho danh từ “report”.

Bài tập 5: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. I often wonder _________________ he is getting on.

a. what

b. how

c. that

2. I want to know _________________ she is angry with me.

a. that

b. why

3. He asked me _________________ I knew his name.

a. if

b. that

c. unless

4. She said _________________ she would not come.

a. if

b. that

c. whether

5. I feel _________________ I will fail.

a. that

b. what

6. I thought _________________ she would arrive.

a. that

b. what

7. _________________ you should cheat me hurts me.

a. What

b. That

c. Why

8. I don’t know _________________ I can get out of this mess.

a. that

b. how

9. I don’t know _________________ he wants.

a. that

b. what

c. if

10. I went to see_________________ had happened.

a. how

b. that

c. what

11. Pay careful attention to _________________ I am going to say.

a. that

b. what

c. how

12. She told me _________________ she would be delighted to come.

a. as

b. that

Đáp án:

1. b

2. b

3. a

4. b

5. a

6. a

7. b

8. b

9. b

10. c

11. b

12.  b

 

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống