50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 15 39.1 K 368

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Điền từ tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Điền từ tiếng Anh

I. Lý thuyết Điền từ tiếng Anh

1. Các bước làm bài điền từ tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc Gia

Đây là dạng cố định của đề thi THPT Quốc Gia môn Anh trong những năm gần đây. Với 5 câu hỏi chiếm 10% số điểm của bài thi. Muốn đạt từ 9-10 điểm, bạn phải có những kỹ năng làm bài điền từ tiếng Anh bỏ túi cho riêng mình. 

50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 1)Cách làm bài điền từ tiếng Anh

Dạng bài này kiểm tra được khái quát khả năng tiếng Anh thông qua vốn từ vựng, ngữ pháp. Và đặc biệt là khả năng đọc hiểu, nắm bắt thông tin. Dưới đây là những bước trong cách làm bài điền từ trong đề thi THPT hiệu quả:

Bước 1: Đọc lướt nhanh đoạn văn từ đầu đến cuối. Không nên dừng lại khi gặp từ mới hoặc cấu trúc ngữ pháp lạ. Mục đích của bước này là giúp bạn nắm được nội dung chính, văn phong cũng như ngữ cảnh của đoạn văn.

Bước 2: Đọc kỹ lại đoạn văn một lần nữa. Đánh dấu và chú ý vào những khoảng trắng cần điền. Gạch chân những câu/từ trước hoặc sau phần còn thiếu để xem xét ngữ cảnh, nội dung. Từ đó có thể suy ra được từ cần điền thuộc loại gì.

Bước 3: Đọc lướt qua 4 đáp án A, B, C và D cho trước. Loại bỏ những đáp án không có khả năng xảy ra. Tiến hành chọn đáp án. Phương pháp loại trừ đóng vai trò trong bước này. 

Bước 4: Kiểm tra lại lần nữa để tránh những sai sót không đáng có.

2. Tìm hiểu chi tiết cách làm bài điền từ tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia

Thông thường một đoạn văn sẽ có từ 150 – 200 chữ với 5 khoảng trắng còn thiếu. Bên cạnh đó còn có 4 đáp án cho sẵn tương thích với từng chỗ trống cho thí sinh lựa chọn. Trong 4 đáp án chỉ có một đáp án đúng. Chính vì vậy, bạn nên cân nhắc và làm bài cẩn thận.

2.1. Cách làm bài điền từ tiếng Anh với dạng từ vựng

50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 2)Từ vựng

Dạng cơ bản của bài tập điền từ là dạng từ vựng. Từ trước đến nay, từ vựng luôn là nỗi ám ảnh với nhiều người học tiếng Anh. Học từ vựng không bao giờ là đủ. Trong mỗi đề thi, bạn sẽ luôn nhận ra những từ mới mà mình chưa từng gặp trước đây. Vậy làm thế nào để đạt điểm cao? Dưới đây là cách làm bài điền từ trong tiếng Anh với dạng từ vựng.

Việc đầu tiên là xác định từ cần điền là loại từ gì. Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, trạng từ và tính từ. Trong đó:

  • Danh từ thường đóng vai trò chủ ngữ ở đầu câu. Ngoài ra còn đứng sau động từ làm tân ngữ. Hoặc sau động từ tobe để tạo thành câu hoàn chỉnh.

  • Tính từ được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ và được đặt trước danh từ.

  • Động từ xếp ở sau danh từ chủ ngữ và trước danh từ làm tân ngữ. Động từ còn được bổ sung nghĩa bởi trạng từ.

  • Trạng từ ngoài bổ sung nghĩa cho động từ cũng thường xuất hiện cùng tính từ. Vị trí trạng từ trong câu rất linh hoạt. Tùy vào ngữ nghĩa và cấu trúc đặt cho phù hợp.

Khi bắt đầu làm bài, xác định từ cần điền so với những từ trước và sau. Tự mình dự đoán loại từ cần điền rồi mới xem đến đáp án. Giờ bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ những từ không thích hợp. Nếu có nhiều hơn một đáp án thuộc loại từ giống như dự định, cần tiến hành xác định ngữ nghĩa. 

2.2. Cách làm bài điền từ tiếng Anh với giới từ

Sự đa dạng trong giới từ gây nhiều khó khăn cho người học. Nguyên nhân chính vì giới từ trong Tiếng Anh và Tiếng Việt có nhiều điểm khác biệt, thậm chí là trái ngược hoàn toàn.

Mỗi giới từ sẽ có quy tắc áp dụng khác nhau. Muốn làm tốt bạn phải bỏ nhiều thời gian ra để học thuộc các lý thuyết, quy tắc. Cố gắng áp dụng chúng vào đề thi. Việc làm đề nhiều không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn giúp bạn có nhiều kinh nghiệm làm bài tập cho riêng mình. Áp dụng vào trong dạng bài này bằng việc xác định các từ trước/sau từ cần điền để rồi đưa ra kết quả thích hợp.

50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 3)

Giới từ

  • Khi nói về ngày/thứ thì sử dụng giới từ “on”. Ví dụ on Monday, on the first day of the month,…

  • Dùng “in” khi nói về tháng/năm/mùa/buổi trong ngày: in February, in 2022, in the morning, in the summer.

  • Sử dụng “at” với giờ/địa chỉ nhà có số cụ thể: at 3pm, at 37 Tran Phu Street hay at home, at school.

  • Từ “between” khi nói giữa hai người/sự vật/hiện tượng: between you and me. Còn “among” khi nói từ hai người/sự vật/hiện tượng trở lên: among three girls.

Ngoài ra còn có nhiều giới từ khác nữa. Cách sử dụng chúng cũng rất đa dạng. Người học nên từng bước từng bước đưa kiến thức vào trong não bộ. Nhồi nhét một lần quá nhiều dễ gây ra hiện tượng trái ngược.

2.3 Dạng cấu trúc ngữ pháp trong bài điền từ tiếng Anh

Mỗi động từ chỉ có một dạng bổ trợ nhất định. 

  • Sau động từ mind, avoid, finish, deny, delay, like, love, hate, enjoy… động từ thứ hai chia ở dạng V_ing.

  • Sau các từ want, decide, attempt, tend, seem, expect, agree, ask,… động từ thứ hai chia ở dạng to V.

Nhưng sẽ có một số trường hợp ngoại lệ, động từ phía sau chia to V hay V-ing tùy vào ngữ nghĩa của câu. 

Ví dụ như:

  • I need to consider your offer very carefully before I make a decision.

  • This assignment needs finishing before 7pm. (V-ing phía sau “need” mang nghĩa bị động)

2.4. Xác định từ để hỏi trong bài điền từ

Dạng từ để hỏi rất phổ biến trong đề thi THPT Quốc Gia.

50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 4)

Từ để hỏi

Ví dụ:

What – cái gì, điều gì

What was Jessica doing when her mother came into her room? – Jessica đang làm gì khi mẹ cô ấy bước vào phòng?

What’s your favorite season? – Mùa yêu thích của bạn là mùa nào?

Which – cái nào (Khi đưa ra lựa chọn giữa hai vật)

Which do you prefer: long skirt or short skirt? – Bạn thích cái cái váy dài hay váy ngắn?

Which color did you choose: black or white? – Bạn đã chọn màu đen hay trắng?

Who – ai (hỏi cho chủ ngữ của động từ)

Who cooked dinner for us last night? – Ai đã nấu bữa tối cho chúng ta vào tối hôm qua?

Whom – ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ)

Whom did you go to the zoo with? – Bạn đi đến sở thú với ai vậy

Where – ở đâu

Where do you want to work when you grow up? – Bạn muốn làm việc ở đâu khi bạn lớn lên?

Whose – của ai

Whose books are these? – Những quyển sách này của ai?

When – Khi nào

When are you going to the airport? – Khi nào bạn đi ra sân bay?

How – như thế nào

How do you go to school everyday? – Mỗi ngày bạn đi học như thế nào?

How often – bao lâu một lần (hỏi tần suất, độ thường xuyên)

How often does she visit her grandparents? – Bao lâu thì cô ấy đi thăm ông bà một lần?

How many/How much – hỏi số lượng hoặc hỏi tiền

How many doctors are there in the hospital? – Có bao nhiêu bác sĩ trong bệnh viện?

How much milk is there in the bottle? – Có bao nhiêu sữa trong cái chai?

How much does the newest shoes cost? – Đôi giày mới nhất thì bao nhiêu tiền?

How far – bao xa

How far is it from the bank to the hospital? – Nó mất bao xa từ ngân hàng đến bệnh viện?

2.5 Cách làm bài điền từ tiếng Anh với dạng cụm từ, thành ngữ

2.5.1 Cụm từ cố định

Trong quá trình học tập, nhiều bạn học chỉ cố gắng hiểu nghĩa collocation hay còn gọi là cụm từ cố định mà quên đi là phải cố gắng nắm bắt chúng. Chính vì vậy khi gặp trong đề thi bạn không biết nên chọn đáp án nào cho đúng. Biện pháp học hữu hiệu nhất là làm nhiều bài tập về các cụm từ cố định. Ghi chép những cụm mới ra giấy note và đọc đi đọc lại nhiều lần để ghi nhớ. Vì mỗi sự kết hợp giữa các từ với nhau sẽ mang đến một ý nghĩa khác. Chính từ dây, sự đa dạng collocation dễ gây nhiễu cho người học.

Một số ví dụ:

  • To be fond of sth = to be keen on something: yêu thích gì

  • To be fed up with sth: chán nản

  • To be scared of sth: sợ hãi, e ngại

  • To take a bath: tắm bồn

  • To take a shower: tắm vòi sen

  • To make a decision: đưa ra một quyết định

  • To make a profit: tạo ra lợi nhuận

  • To do damage: gây tổn hại

2.5.2 Các thành ngữ 

Theo thống kê trong những đề thi THPT Quốc gia gần đây, thành ngữ không xuất hiện nhiều. Song, không có nghĩa là năm nay không xuất hiện. Đừng bỏ qua chúng nếu không muốn mất điểm oan.

Thành ngữ – Idiom cũng đòi hỏi người học phải dành nhiều thời gian để học thuộc và áp dụng chúng vào bài tập. Cũng giống như thành ngữ Việt Nam, bạn được tiếp xúc nhiều trong cuộc sống hằng ngày mới dần trở nên quen thuộc. Chính vì vậy, cố gắng tạo nên những thói quen với idiom. Để tránh quá tải, nên tập trung vào những thành ngữ hay xuất hiện, thông dụng trong cuộc sống hằng ngày.

Một số idiom thường xuất hiện trong đề thi:

  • to be in the black: có tiền 

  • to be in the red: đang thiếu hụt

  • under the weather: bị bệnh

  • a white lie: lời nói dối vô hại

  • put one’s mind at ease: thư giãn

  • have a bee in one’s bonnet: ám ảnh chuyện gì

  • have butterflies in one’s stomach: nôn nóng

II. Bài tập Điền từ tiếng Anh

50 Bài tập Điền từ tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 5)Bài tập

1. Đề bài

Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this should be a period of enjoyment. (26) _______, exams often make them unhappy, and many students prefer having no exams at all. They say the exams (27) _______ they have to take often make them worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study better. They will have to study throughout the year, and if they do

well, they will become more (28) _______ in studying. There are (29) _______ students who prefer only final exams. They say that they have to work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that this is a better way of (30) _______ students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)

Question 26: A. Although                   B. Moreover                       C. Therefore                          D. However

Question 27: A. where                       B. who                                C. when                                 D. which

Question 28: A. bored                        B. nervous                          C. friendly                              D. interested

Question 29: A. each                          B. another                          C. some                                 D. every

Question 30: A. accessing                  B. assessing                       C. assisting                           D. accepting

2. Đáp án

Câu 26. D. however. Dựa vào nghĩa của các liên từ và câu văn. “Nhiều học sinh nói rằng những ngày ở trường là những ngày tuyệt nhất trong cuộc sống của họ, họ cảm thấy đây là khoảng thời gian để tận hưởng. Tuy nhiên, những kỳ thi thường làm họ buồn, và nhiều học sinh không thích bài kiểm tra chút nào”.

Câu 27: D.which. Đây là mệnh đề quan hệ, từ “which” sẽ thay thế cho “ the exams” ở phía trước.

Câu 28: D. interested. Ta có cụm từ cố định “to be interested in” nghĩa là thấy hứng thú với việc gì đó.

Câu 29: C. some. Sử dụng biện pháp loại trừ. Loại câu A và D vì khi ghép nghĩa vào không thích hợp. “Each” và “Every” không nằm ở vị trí sau động từ tobe và trước danh từ. Chọn C vì nghĩa phù hợp nhất.

Câu 30. B. assessing. Dựa vào nghĩa của 4 đáp án để loại trừ. Kết hợp với dịch nghĩa của bài văn. “Họ nghĩ rằng đó là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và năng lực của học sinh trong môn học mà họ đang học.”

III. Bài tập vận dụng Điền từ tiếng Anh

Bài 1: Điền các mạo từ A/An/The vào các chỗ trống sau

1.My grandfather is gathering in ______ garden.

2._______ cup of milk tasted particularly good after ______ long day.

3.His aunt is _______ honest woman.

4._______ article of clothing was found near ______ mountain.

5.________ chair is specific. It is known to the spectators.

6.Can you pass him ______ table?

7.The Prime Minister specifies ___________ individual but a prime minister doesn’t.

8.My parents are looking for ________ flat.

9.Alex sent me _______ postcard from New York.

10. They are going to see _______ Statue of Liberty this weekend.

Đáp án:

1.the

2. The – the

3. an

4. An – the

5. The

6. a

7. an

8. a

9. a

10. the

Bài 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc

1.Her brother is very _______ in this competition. (interest)

2.My mother always remind me to drive her car ________. (care)

3.Smoking is _________ to health. (harm)

4.This is a __________ occupation to him. (bore)

5.The streets near my house seem _________. (crowd)

6.The ________ of the experiment is over 30 minutes. (long)

7.Minh is silent, but sometimes she becomes _________. (talk)

8.The ao dai is the __________ dress of Vietnamese women. (tradition)

9.My younger sister had a good __________ on that drama. (impress)

10.He think the Internet is a _________ device to get information. (use)

Đáp án:

1.interested (vì cấu trúc: to be + interested in)

2. carefully (V + adv)

3. harmful (tobe + adj)

4. boring (bổ nghĩa cho danh từ ở sau)

5. crowded (seem + adj)

6. length (the + N)

7. talkative (become + adj)

8. traditional (bổ nghĩa cho danh từ ở sau)

9. impression (a + adj + N)

10. useful (bổ nghĩa cho danh từ ở sau)

Bài 3: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn

Millions of young (1) ___________ from Kiribati to Germany marched Friday to demand that world leaders take action to fight climate change. In Australia, protesters marched in 110 towns and cities, (2) _________ Sydney and the capital Canberra. Organizers expected more than 300,000 people to march — the country’s largest (3) ____________ since protests against the Iraq War in 2003. A 15-year-old student told the Associated Press, “Even though we ourselves aren’t sick, the planet which we live on is, and we are protesting and fighting for it.”

In the Pacific island (4) __________ of  Kiribati, students shouted, “We are not sinking, we are fighting.” Rising sea levels have already washed away some villages there. In Afghanistan, armed soldiers protected about 100 people marching through the streets of Kabul. A group of young women led the (5)__________. One organizer said, “The problem in Afghanistan is our leaders are fighting for power but the real power is in nature.”

Đáp án:

(1)people

(2) including

(3) demonstration

(4) nation

(5) protesters

Dịch

Tại Úc, những người biểu tình diễu hành tổng cộng ở 110 thị trấn và thành phố, bao gồm Sydney và thủ đô Canberra. Những người tổ chức dự kiến có hơn 300,000 người diễu hành – cuộc biểu tình lớn nhất kể từ các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh Iraq năm 2003. Một sinh viên 15 tuổi đã trả lời Associated Press rằng, “Bản thân chúng ta không bị ốm, nhưng hành tinh mà chúng ta đang sống lại đang bệnh, và chúng ta đang biểu tình và chiến đấu vì điều đó.” Tại quốc đảo Kiribati, Thái Bình Dương, các sinh viên hô to, “Chúng ta không đang chìm, chúng ta đang chiến đấu.” Mực nước biển dâng đã xóa sổ một số ngôi làng tại đây. Tại Afghanistan, những người lính vũ trang đã bảo vệ khoảng 100 người diễu hành trên đường phố tại Kabul. Một nhóm phụ nữ trẻ tuổi dẫn đầu cuộc diễu hành này. Một người tổ chức chia sẻ, “Vấn đề tại Afghanistan là những nhà lãnh đạo đang đấu tranh vì quyền lực trong khi quyền lực thực sự nằm ở thiên nhiên.”

Bài 4: Chọn đáp án đúng nhất

American _________ (1) plan to launch 50 new schools in Kenya. The new schools of Bridge International Academies are set to _________ (2) in January at the beginning of Kenya’s school year. The goal of the private group is to educate children of families who make $2 a day or less. They opened their first school in Kenya in 2009. Since then, __________ (3) schools has increased to 200. Bridge officials, Shannon May, Jay Kimmelman and Phil Frei say they want to __________ (4) 10 million children around the world. On the Bridge International Academies website, the three friends say their effort began with a question. They asked, ‘why there were no plans to educate all the world’s _________ (5) children?’

1.A.educators

B.educator

C.educate

D. person

2. A.start

B. close

C. open

D. finish

3. A.a number of

B. number

C. the number of

D. number of

4. A.educate

B. teach

C. instruct

D. education

5. A. rich

B. poor

C. poorest

D. richest

Đáp án:

1.Chọn A.educators (những giáo viên)

2. Chọn C.open (mở)

3. Chọn C.the number of (số lượng)

4. Chọn A.educate (giáo dục)

Bài 5:

Among the total of 1,200 volunteers serving the SEA Games 22 in Ho Chi Minh City, nearly 1,000 are students (1) _________ universities, colleges, technical schools. Besides that, 6,000 cheer people are also in the training session to serve the SEA Games

SEA Games 22 will commence from the end of November, beginning with football, to nearly the middle of December. This is also the time (2) _________ students to do revision and (3) _________ for their first semester test. In order to provide advantageous (4) _________ to volunteers and students to focus on their tasks in SEA Games 22, City Youth Union is trying to solve this problem. At present, the volunteers are both studying and participating in the training sessions to prepare themselves for SEA Games 22 at the same time.

Question 1:  A. at                         B. in                    C. for                       D. into

Question 2:  A. where                  B. which              C. that                     D. when

Question 3:  A. prepare                B. carry               C. take                     D. gain

Question 4:  A. achievements      B. promotions         C. conditions           D. circumstances

Đáp án:

1

2

3

4

A

D

A

C

Bài 6.

The human …….. (1) is only one small species in the living world. Many ……. (2) species exist on this planet. However, human beings have great influence on the rest of the world. ………..(3) are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are …………(4) the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests, And they are destroying the air by adding ……….. (5) to it.

1. A. kind B. race C. beings      D. species

2. A. other B. these C. some        D. others

3. A. Species B. They C. Human    D. Their

4. A. polluting B. effecting C. changing    D. affecting

5. A. polluted B. pollutants C. pollute D. pollution

Đáp án:

1

2

3

4

5

B

A

B

D

B

Bài 7: Fill in each blank with the given word from the box

plentiful        

alternative 

nuclear

natural  

pollution     

power     

limited

Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are (1)………………. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out (2)…………….. sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology , we have to start conserving coal , oil and gas before it is too late; and (3)………… power is the only alternative. However, many people do not approve of using nuclear (4)……………… because it is very dangerous . What would happen if there were a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations. The most effective thing is that we should use (5)……………………resources as economical as possible.

Đáp án:

1

2

3

4

5

limited

alternative 

power  

nuclear

natural  

Bài 8: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:

Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simulaneously, thus teaching people how to (1)____ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real worls; and, hence, equips them for the future. Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)____ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3) ____ their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many voluntees are involved is (4)_____ Employers will generally look favorably on people (5)_____ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

Question 1: A. take     B. work     C. put     D. give

Đáp án B

Giải thích: work one’s way through: gắn bó với công việc trong 1 thời gian dài.

Question 2: A. but     B. so     C. or     D. for

Đáp án A

Giải thích: but nối 2 vế tương phản.

Question 3: A. under     B. of     C. on     D. out

Đáp án B

Giải thích: benefit of st: lợi ích của cái gì.

Question 4: A. impassable     B. unattainable    C. undetectable    D. immeasurable

Đáp án D

Giải thích: immeasurable: không đo được.

Question 5: A. which     B. what     C. whose     D. who

Đáp án D

Giải thích: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người.

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống