50 Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án chi tiết

Tải xuống 20 2.1 K 31

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn

I. Lý thuyết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

50 Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án chi tiết (ảnh 1)Tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:  I will have been working for this company for 19 years

(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

By November, we ‘ll been living in this house for 10 years

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a) Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

will/ have: trợ động từ

been: phân từ hai của động từ “to be”

V-ing: động từ thêm “-ing

Ví dụ:

  • By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.

Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.

  • I will have been learning English by 8 p.m tomorrow

Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.

b) Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.

Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.

  •  I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.

Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.

c) Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will.

           /No, S + won’t.

Ví dụ: 

  • Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)

Yes, he will./ No, he won’t.

  • Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

  • How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

  • How long will they have been owning that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Cách sử dụng 

Ví dụ

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.

(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)

  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.

(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.

(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.

(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

50 Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án chi tiết (ảnh 2)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

  • by then: tính đến lúc đó

  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay

  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.

  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: 

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.

(Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)

  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.

(Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

Lưu ý:

Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • state: be, cost, fit, mean, suit

  • possession: belong, have

  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

Ví dụ:

You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.

(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Cấu trúc: S + will have + PII

1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing

2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by March next year.

+ When you come back home, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

 

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

 

Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.

Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)

 => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)

50 Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án chi tiết (ảnh 3)

Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.

  •   state: be, mean, suit, cost, fit

  •   possession: have, belong

  •   senses: feel, smell, taste, touch, hear, see

  •   feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer

  •   brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)

=> Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)

Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.

  • Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

II. Bài tập Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1. Chia đúng dạng của động từ

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.

  2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.

  3. They (build) _____ a supermarket by November next year.

  4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.

  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.

  6. How long you (study) _____ when you graduate?

  7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.

  8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Đáp án:

  1. will have been going

  2. will have been working

  3. will have been building

  4. will have been working

  5. won’t have been doing

  6. will you have been studying

  7. will have been working

  8. will have been cooking

Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.

  • will have worked

  • will have been working

2. By May 19, I ______ (be) here for one month.

  • will have been

  • will have been being

3. By this time next week, he ______ (write) his book  for 3 months.

  • will have written

  • will have been writing

4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?

  • Will you have finished

  • Will you have been finishing

5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.

  • will have lived

  • will have been living

6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

  • will have written

  • will have been writing

7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.

  • will have written

  • will have been writing

Đáp án:

  1. will have been working

  2. will have been being

  3. will have been writing

  4. Will you have finished

  5. will have been living

  6. will have written

  7. will have been writing

Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?

  2. (How long/they/run) ____

  3. (How long/she/learn/English) ____

  4. (How long/they/go out together) ____

  5. (How long/he/do/this) ____

Đáp án:

  1. How long will we have been waiting for her

  2. How long will they have been running?

  3. How long will she have been learning English?

  4. How long will they have been going out together?

  5. How long will he have been doing this?

Bài 4. Điền vào chỗ trống

  1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.

  2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?

  3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.

  4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?

  5. (She/wait) ____ long by the time we get there?

  6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?

  7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.

  8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.

  9. She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.

  10. We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.

  11. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.

  12. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?

  13. (you/buy) ____ clothes when I see you?

  14. He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.

  15. How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?

  16. How long (he/train) ____ when he enters the competition?

  17. (You/take) ____ exams the day we meet?

  18. I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.

  19. (They/travel) ____ for long when they arrive?

Đáp án:

  1. ‘ll have been working
  2. will you have been waiting

  3. won’t have been eating

  4. will she have been planning

  5. Will she have been waiting

  6. Will he have been playing

  7. ‘ll have been studying

  8. won’t have been staying

  9. ‘ll have been playing

  10. ‘ll have been looking

  11. won’t have been doing

  12. will you have been working

  13. Will you have been buying

  14. won’t have been doing

  15. will the children have been sleeping

  16. will he have been training

  17. Will you have been taking

  18. ‘ll have been answering\will have been answering

  19. Will they have been travelling

III. Bài tập vận dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án

50 Bài tập Thì tương hoàn thành lai tiếp diễn có đáp án chi tiết (ảnh 4)Bài tập thực hành. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì phù hợp

Câu 1. By the time we reach Niagara Falls, we (drive) ___ for 8 hours.

Câu 2. When my father retires next year, he (teach) ___ for 35 years.

Câu 3. Next month, my sister (write) ___ this book for 3 years. She (not research) ___ any other subject.

Câu 4. Next week, she (not eat) ___ meat for 2 years.

Câu 5. By 2:00 pm, the athletes (run) ___ for 2 hours.

Câu 6. When bao finishes university, He (live) ___ abroad for 3 years.

Câu 7. By next week, Tien (not work) ___ for a year.

Câu 8. When he retires, how long ___ Binh (manage) ___ this department?

Câu 9. By the time we reach the Korea, we (fly) ___ for 4 hours!

Câu 10. This summer, my sisters (volunteer) ___ at the hospital for 5 years.

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

will have been driving

6

will have been living

2

will have been teaching

7

will not have been working

3

will have been writing/ won’t have been researching

8

will Binh have been managing

4

will not have been eating

9

will have been flying

5

will have been running

10

will have been volunteering

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Câu 1. Do you realize that by next month, we ___ in the same city for over 30 years?

  1.  have been living

  2. had been living

  3. will have been living

Câu 2. That's incredible! By next year, he ___ for forty years!

  1. will have been playing in a band

  2. has been playing in a band

  3. had been playing in a band

Câu 3. By 10:00, we ___ for eight hours.

  1. will have been driving

  2. will have been driveing

  3. will have been drivving

Câu 4. By 8:00, ___ for 24 hours straight.

  1. it will raining

  2. it will have been raining

  3. it will been raining

Câu 5. By the time we return home, we ___ for a full year.

  1. will have been traveling

  2. will travel

  3. will been traveling

Câu 6. You need to get up and walk around on the plane. Otherwise, you ___ for more than 12 hours.

  1. will have been sitting

  2. will have been siting

  3. will have been sittin

Câu 7.  By the time you take the exam, ___ for more than three months. I'm sure you will do well.

  1. you will study

  2. you will studying

  3. you will have been studying

Câu 8. In May, my husband ___ at his company for five years.

  1. will have been working

  2. will have worked

  3. will work

Câu 9. At eight o’clock, Thao ___ for twenty minutes.

  1. will have been waiting 

  2. will have waited

  3. will wait

Câu 10. When my sister turns thirty, she ___ piano for twenty-one years.

  1. will have been playing

  2. will play

  3. will playing

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

6

A

2

A

7

C

3

A

8

A

4

B

9

A

5

A

10

A

Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng

Câu 1. My son will has sleeping for 2 hours at 11 pm.

Câu 2. Minh will have learning Spanish for 4 months when he takes the exam.

Câu 3. My father will have been working in this company for 40 years when he retired.

Câu 4. Will have your parents been traveling for long when they arrive?

Câu 5. How long will Binh have been planning to move store when he finally moved?

Câu 6. Binh will have not been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives.

Câu 7. By next year, we will have been knowing their family for 15 years.

Câu 8. By August, I will has been studying here for five years.

Câu 9. By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hour.

Câu 10. This year, they will have guiding tours for 15 years.

Đáp án: 

Câu

Lỗi sai

Sửa

1

“has” (sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

My son will have sleeping for 2 hours at 11 pm.

2

will have learning

Minh will have been learning Spanish for 4 months when he takes the exam.

3

“Retired” sai vì cần chia ở hiện tại đơn

My father will have been working in this company for 40 years when he retires.

4

“Will have your parents” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will your parents have been traveling for long when they arrive?

5

“Moved” sai vì cần chia ở hiện tại đơn

How long will Binh have been planning to move store when he finally moves?

6

“will have not been eating” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Binh will not have been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives.

7

“will have been knowing” sai vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không phù hợp

By next year, we will have known their family for 15 years.

8

“will has been studying” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

By August, I will have been studying here for five years.

9

“8 hour” sai cần thêm số nhiều cho “hour”

By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hours.

10

“will have guiding” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

This year, they will have been guiding tours for 15 years.

Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống