Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Đọc hiểu tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Đọc hiểu tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Đọc hiểu tiếng Anh
I. Cách Làm Bài Đọc Hiểu Tiếng Anh
Thông thường, trong các bài tập hay bài thi tiếng Anh sẽ có một hoặc một số đoạn văn/bài văn và sau đó là các câu hỏi yêu cầu bạn trả lời hoặc khoanh đáp án. Vậy, chúng ta cùng xem có những dạng câu hỏi nào trong bài đọc hiểu tiếng Anh và cách làm bài ra sao nhé!
|
Dạng câu hỏi |
Câu hỏi thường xuất hiện trong bài |
Cách tìm câu trả lời |
1 |
Câu hỏi về ý chính |
What is the topic of this passage? What is the main idea expressed in this passage? Which title best reflects the main idea of the passage? |
Tìm ý chính của đoạn ở các vị trí như: 1-2 câu đầu đoạn, 1-2 câu cuối đoạn. Nên để trả lời cuối cùng do sau khi làm các câu hỏi thông tin chi tiết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cả đoạn văn. |
2 |
Trả lời câu hỏi dựa theo thông tin được đưa ra trong đoạn văn nhỏ. |
According to the passage, why/ what/ how…? According to the information in paragraph 2, what…? |
Đọc kỹ và gạch keyword ở đoạn văn đề bài cho và trả lời câu hỏi đề bài cho. Lưu ý các từ đồng nghĩa ở đoạn văn và câu hỏi. |
3 |
Câu hỏi lấy thông tin phủ định- đối lập |
Câu hỏi thường thường xuất hiện các từ phủ định, đối lập như: Except, not mention, least likely, not… |
Khoanh vùng liên quan đến câu hỏi, loại trừ đáp án. |
4 |
Từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa với từ cho trước |
The expression ” – ” in line ” – ” could best be replaced by… The word ” – ” in line ” – ” is the closest meaning to… |
Thông thường, phần câu hỏi sẽ đưa ra từ khá khó và ít người biết. Vì vậy, bạn nên đọc ngữ cảnh của câu, đoạn để suy đoán, đồng thời thay thế các đáp án xem có hợp lý không. |
5 |
Tìm từ thay thế tương đương cho đại từ they/ them/ it |
It/ They , Them, Those… in line … refers to |
Đọc kỹ câu trước và sau câu xuất hiện từ đó để suy diễn nghĩa. |
6 |
Câu hỏi về thái độ của tác giả |
What is the author’s opinion / attitude of …? Which of the following most accurately reflects the author’s opinion of…? |
Nên làm gần cuối do sau khi đọc và làm các câu hỏi thông tin chi tiết, bạn sẽ hiểu nội dung bài và suy ra được thái độ của tác giả. |
Ngoài những cách làm cụ thể với các dạng bài trên, bạn cần lưu ý một số điều sau
Thường xuyên trau dồi, bổ sung vốn từ vựng. Có nhiều cách để tăng vốn từ vựng: học từ vựng theo chủ đề, học từ vựng thông qua các bài đọc theo chủ đề (từ nào bạn chưa biết thì tra từ điển),… Học từ vựng theo chủ đề giúp bạn cảm thấy có sự liên kết, dễ nhớ hơn và dễ vận dụng hơn.
Duy trì thói quen luyện đọc hiểu tiếng Anh để tăng phản xạ và tốc độ đọc.
II. Bài tập
Bài 1:
In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called “potters” used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things
In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first acroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can’t have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. Technology is now changing our world faster and faster. So what will the future bring?
One of the first changes will be the materials we use. Scientists have just invented an amazing new material called graphene, and soon we will use it to do lots of things. With graphene batteries in your mobile, it will take a few seconds to charge your phone or download a thousand gigabytes of information! Today, we make most products in factories, but in the future, scientists will invent living materials. Then we won’t make things like cars and furniture in factories – we will grow them!
Thirty years ago, people couldn’t have imagined social media like Twitter and Facebook. Now we can’t live without them. But this is only the start. Right now, scientists are putting microchips in some disabled people’s brains, to help them see, hear and communicate better. In the future, we may all use these technologies. We won’t need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
More people will go into space in the future, too. Space tourism has already begun, and a hundred years from now, there may be many hotels in space. One day, we may get most of our energy from space too. In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. After all, the sun always shines above the clouds!
Question 1: The writer says that in the past ___________.
A, people didn’t invent many things
B, people didn’t want to use wheels
C, most inventions were to do with farming
D, it took time for new ideas to change things
Question 2: Why does the writer use the example of the aeroplane?
A, To explain why transport changed in the 20th century.
B, Because he thinks It’s the most important invention in history.
C, To explain how space travel started.
D, To show how an invention developed quickly.
Question 3: What does the writer say about the future of communication?
A, We can’t know what the most popular social media will be.
B, Microchips will become faster.
C, We won’t use the internet as much.
D, We won’t need devices like smartphones.
Question 4: What does the writer say about space solar power?
A, It’s an old idea, but people are only starting to develop it now.
B, It’s a science fiction idea, and nobody really thinks it will work.
C, It’s much easier to build a solar power station in space than on Earth.
D, People tried it in 1941, but they didn’t succeed.
Question 5: The best title for the article would be ___________.
A, Man in space
B, Will computers rule the world?
C, More and more inventions
D, Progress now and then
Đáp án:
Question 1. D
Nhà văn nói rằng trong quá khứ
A, mọi người đã không phát minh ra nhiều thứ
B, mọi người không muốn sử dụng bánh xe
C, hầu hết các phát minh là để làm nông nghiệp
D, phải mất thời gian để những ý tưởng mới thay đổi mọi thứ
Thông tin: In the past, technology and progress was very slow. People “invented” farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world.
Tạm dịch: Trong quá khứ, công nghệ và tiến bộ rất chậm. Người dân đã phát minh ra canh tác cách đây 12.000 năm nhưng phải mất 8.000 năm để ý tưởng đi khắp thế giới.
Chọn D
Question 2. D
Tại sao nhà văn sử dụng ví dụ về máy bay?
A, Để giải thích tại sao giao thông thay đổi trong thế kỷ 20.
B, Bởi vì ông nghĩ rằng đó là phát minh quan trọng nhất trong lịch sử.
C, Để giải thích cách du lịch vũ trụ bắt đầu.
D, Để cho thấy một phát minh đã phát triển nhanh chóng như thế nào.
Thông tin: In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example.
Tạm dịch: Trong vài thế kỷ qua, mọi thứ đã bắt đầu tiến bước nhanh hơn. Lấy một phát minh của thế kỷ 20 như máy bay chẳng hạn.
Chọn D
Question 3. D
Nhà văn nói gì về tương lai của truyền thông?
A, Chúng ta không thể biết phương tiện truyền thông xã hội phổ biến nhất sẽ là gì.
B, Vi mạch sẽ trở nên nhanh hơn.
C, Chúng ta sẽ không sử dụng internet nhiều.
D, Chúng ta sẽ không cần các thiết bị như điện thoại thông minh.
Thông tin: We won’t need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads!
Tạm dịch: Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hoặc tìm kiếm internet vì internet sẽ ở trong đầu chúng ta!
Chọn D
Question 4. A
Nhà văn nói gì về năng lượng mặt trời trong không gian?
A, Đó là một ý tưởng cũ, nhưng mọi người chỉ bắt đầu phát triển nó lúc này.
B, Đó là một ý tưởng khoa học viễn tưởng và không ai thực sự nghĩ rằng nó sẽ hoạt động.
C, Việc xây dựng một trạm năng lượng mặt trời trong không gian dễ dàng hơn nhiều so với trên Trái đất.
D, Mọi người đã thử nó vào năm 1941, nhưng họ đã không thành công.
Thông tin: In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station.
Tạm dịch: Năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về một trạm năng lượng mặt trời trong không gian. Mọi người cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời trong không gian.
Chọn A
Question 5. D
Tiêu đề tốt nhất cho bài viết sẽ là
A, Con người trong không gian
B, Máy tính sẽ thống trị thế giới?
C, Ngày càng nhiều phát minh
D, Tiến bộ bây giờ và sau đó
Bài viết nói về các tiến bộ ở quá khứ, hiện tại đồng thời dự đoán về tương lai
Bài 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likely to die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron)
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors – low income and rural residence – may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
Question 38: Which of the following is true according to the passage?
A, Children aged five to nine face the greatest accident risk.
B, All people face an equal risk of having an accident.
C, One in every 22 people aged 85 and over will die in an accident.
D, The risk of having an accident is greater among certain groups of people.
Question 39: The word “inferior” in the passage is closest in meaning to__________.
A, modern
B, low-quality
C, well-equipped
D, unsafe
Question 40: According to the passage, which of the following groups of people in America face the highest risk of having an accident?
A, Native Americans
B, Asian-Americans
C, White Americans
D, African-Americans
Question 41: What does the word “that” in the passage refer to?
A, males
B, native Americans
C, the risk
D, African-Americans
Question 42: Which of the following is NOT mentioned as a reason for a higher accident rate among the poor?
A, Little knowledge about safety.
B, Inadequate medical services.
C, Poor housing and working conditions.
D, Use of cars which incorporate fewer safety features.
Dịch bài đọc:
Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân cư sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là hệ quả tất yếu của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị có thể không đủ để đáp ứng. Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước Điều này sẽ tạo ra các đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà ở của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém.
Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.
Đáp án:
Question 38. D
Theo đoạn văn, điều nào dưới đây là đúng?
A, Trẻ em từ năm đến chín tuổi đối mặt với tỷ lệ tai nạn cao nhất.
B, Tất cả mọi người đối mặt với tỷ lệ tai nạn như nhau.
C, Cứ 1 trong số 22 người trong độ tuổi 85 sẽ chết vì tai nạn.
D, Nguy cơ gặp tai nạn cao hơn trong một số nhóm người nhất định.
Bài viết so sánh rủi ro tai nạn ở những nhóm người khác nhau, ví dụ như thông tin dưới đây:
Thông tin: People eighty-five years of age and older are twenty-two times likely to die accidentally than are children five to nine years olD, The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Người từ 85 tuổi trở lên có khả năng chết do tai nạn cao hơn 21 lần so với trẻ em 5-9 tuổi. Nguy cơ cho người Mỹ bản địa gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.
Question 39. B
inferior (adj): kém hơn, thấp hơn
low-quality: chất lượng kém
modern (adj): hiện đại
well-equipped: trang bị tốt
unsafe (adj): không an toàn
Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts.
Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém, thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi hoặc điện, lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn, và ít dùng dây an toàn hơn.
Question 40. A
Theo đoạn văn, nhóm người nào sau đây ở Mỹ có nguy cơ gặp tai nạn cao nhất?
A, Người Mỹ bản địa
B, Người Mỹ gốc Á
C, Người Mỹ da trắng
D, Người Mỹ gốc Phi
Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mỹ bản địa gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.
Question 41. C
Từ “that” trong đoạn văn đề cập tới điều gì?
A, nam giới
B, người Mỹ bản địa
C, nguy cơ
D, người Mỹ gốc Phi
Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mỹ bản địa gấp 4 lần người Mỹ gốc Á và 2 lần người Mỹ da trắng hoặc gốc Phi.
Chọn C
Question 42. A
Điều nào KHÔNG được đề cập như một lý do cho tỷ lệ tại nạn cao hơn trong nhóm người nghèo?
A, Ít kiến thức về an toàn.
B, Thiếu dịch vụ y tế.
C, Nhà ở và điều kiện làm việc kém.
D, Sử dụng ô tô kết hợp ít tính năng an toàn hơn.
Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts.
Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém (câu B), thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi hoặc điện (câu C), lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn (câu D), và ít dùng dây an toàn hơn.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 10.
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of global warming, Scientists have already observed shifts in the lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting where they live or their annual migration patterns due to warmer temperatures.
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther to go.
Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult. Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. The rate of warming, not just the magnitude, is extremely important for plants and animals. Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, many not be able to adjust quickly enough and may disappear.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming. Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral. Scientists estimate that even 1 Celsius degree of additional warming could lead to widespread bleaching and death of coral reefs around the world. Also increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters. This acidification furter stresses ocean ecosystems.
(Đề thi tiếng Anh kì thi THPT quốc gia 2015)
Question 1: Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to.
die instantly
bloom earlier
become lighter
lose color
Question 2: According to paragraph 2, when their habitats grow warmer, animali tend to move .
south – eastwards and down mountainsides toward lower
north – westwards and up mountainsides toward higher
toward the North Pole and down mountainsides toward lower
toward the poles and up mountainsides toward higher
Question 3: The pronoun “those” in paragraph 2 refers to .
species
ecosystems
habitats
areas
Question 4: The phrase “dwindling sea ice” in paragraph 2 refers to .
the frozen water in the Artie.
the violent Arctic Ocean.
the melting ice in the Arctic.
the cold ice in the Arctic.
Question 5: It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius degrees, .
half of the earth’s surface would be
the sea level would rise by 20
water supply would decrease by 50
20 to 50 percent of species could become
Question 6: According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer temperatures, .
they may be endangered
they can begin to develop
they will certainly need water.
they move to tropical forests.
Question 7: The word “fragile” in paragraph 4 most probably means .
very large
easily damaged
rather strong
pretty hard
Question 8: The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates .
the water absorption of coral reefs.
the quick growth of marine mammals.
the blooming phase of sea weeds.
the slow death of coral reefs.
Question 9: The level of acidity in the ocean is increased by .
the rising amount of carbon dioxide entering the
the decrease of acidity of the pole
the extinction of species in coastal
the lose of acidity in the atmosphere around the
Question 10: What does the passage mainly discuss?
Influence of climate changes on human
Effects of global warming on animals and
Global warming and possible solutions
Global warming and species
Đáp án:
Question 1: Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flower to .
Thông tin ở 2 câu đầu tiên:
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of global warming, Scientists have already observerd shifts in the lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring.
Các nhà khoa học thấy rằng nhiệt độ ấm hơn vào mùa xuân khiến cho các loài hoa:
=> B. bloom earlier (nở sớm hơn)
Question 2:
According to paragraph 2, when their habitats grow warmer, animals tend to move
Thông tin ở câu đầu đoạn 2:
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations.
Khi môi trường sống của chúng trở nên ấm hơn, động vật có xu hướng di chuyển tới:
=> D. toward the poles and up mountainsides toward higher elevations, (về phía các cực và lên các triền núi tới những nơi cao hơn.)
Question 3:
Thông tin ở dòng 5-6 của đoạn 2:
Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible.
=> A. species
Question 4:
For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther to go.
“dwindling sea ice” có thể đoán trong tình huống này là sự giảm dần băng trên biển Bắc Cực do ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.
=> C. the melting ice in the Arctic.
Question 5:
It is mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius degrees.
Thông tin ở dòng 2-3 đoạn 3:
Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming.
Nếu nhiệt độ toàn cầu tăng thêm 2 hoặc 3 độ C:
=> D. 20 to 50 percent of species could become extinct. (20 đến 50% các loài có thể tuyệt chủng)
Question 6:
According to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer temperatures.
Thông tin ở câu cuối đoạn 3:
Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, many not be able to adjust quickly enough and may disappear.
Nếu một vài loài khổng thể thích nghi nhanh với nhiệt độ nóng lên.
=> A. they may be endangered (chứng có thế gặp nguy hiểm)
Question 7:
“fragile”: easily broken or damaged (theo từ điển Oxford learner's dictionaries)
very large: rất lớn, rộng lớn
easily broken: mỏng manh, yếu ớt, dễ bị phá hủy
rather strong: khỏe
pretty hard: khá khó
=> B
Questions 8:
The bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates.
Thông tin ở câu 2 đoạn 4:
Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral.
=> D. the slow death of coral reefs, (cái chết từ từ của những rặng san hô)
Question 9:
The level of acidity in the ocean is increased by
Thông tin ở dòng 5-6 đoạn 4:
Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters
=> A. the rising amount of carbon dioxide entering the ocean. (Sự tăng lượng khí C02 trong không khí ảnh hưởng đến đại dương và tăng nồng độ axit trong nước.)
Question 10:
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với phong cách sống của con người.
Những tác động của sự nóng lên toàn cầu đối với động thực vật
Sự nóng lên toàn cầu và những giải pháp.
Sự nóng lên toàn cầu và sự di cư của các loài.
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of global warming.
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations.
Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming.
Bài viết chủ yếu đề cập đến các ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu đối với động vật và thực vật.
=> B đúng
Vocabulary
to escape from smt (v): thoát khỏi đâu
lifecycle (n): vòng đời
to bloorn (v): nở hoa
to hatch (v): sinh, đẻ
elevation (n): độ cao so với mực nước biển
habitat (n): môi trường sống
ecosystem (n): hệ sinh thái
dwindle (v): thoái hóa, suy đi/ nhỏ lại, thu lại, teo đi
magnitude (n): lượng, tầm lớn, độ lớn
fragile (adj): mỏng manh, dễ bị tổn thương, dễ bị phá hủy
coral reefs (n): rặng san hô
to bleach (v): làm chuội đi, biến mất đi
acidity (n): tính a xít
acidification (n): sự a xít hóa
Bài 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.
In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world.
Question 1: According to the passage, Porter’s Father was ___________.
A. the person who gave him a life-long love of books
B. a medical doctor
C. a licensed pharmacist
D. responsible for his move to La Salle County in Texas
Đáp án B
Theo đoạn văn, Cha của Porter là.
A. người đã cho anh ta một tình yêu suốt đời với sách
B. một bác sĩ y khoa
C. một dược sĩ có giấy phép
D. có trách nhiệm việc ông ấy chuyển đến La Salle County ở Texas
Thông tin: However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep.
Question 2: Why did the author write the passage?
A. to outline the career of a famous American
B. because of his fame as America’s favorite short story writer
C. because it is a tragic story of a gifted writer
D. to outline the influences on O. Henry’s writing
Đáp án A
Tạm dịch: Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. để phác thảo sự nghiệp của một người Mỹ nổi tiếng
B. bởi vì danh tiếng của ông như là tác giả truyện ngắn yêu thích của Mỹ
C. bởi vì đó là một câu chuyện bi thảm của một nhà văn tài năng
D. để phác hoạ các ảnh hưởng trong lối viết của O. Henry
Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong sự nghiệp của O.Henry
Question 3: The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to _________.
A. captivity B. escape C. insult D. punishment
Đáp án A
imprisonment (n): tống giam, tù giam
captivity (n): giam giữ
escape (n): bỏ trốn
insult (n): xúc phạm
punishment (n): hình phạt
Question 4: What is the passage primarily about?
A. The life and career of William Sydney Porter.
B. The way to adopt a nickname.
C. O.Henry’s influence on American literature.
D. The adventures of O.Henry.
Đáp án A
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu là gì?
A. Cuộc sống và sự nghiệp của William Sydney Porter.
B. Cách nghĩ ra bút danh.
C. Ảnh hưởng của O.Henry đối với văn học Mỹ.
D. Những cuộc phiêu lưu của O.Henry.
Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của William Sydney Porter.
Question 5: The author implies which of the following is true?
A. Porter’s wife might have lived longer if he had not left her in Austin when he fled.
B. Porter was in poor health throughout his life.
C. O. Henry is as popular in many other countries as he is in America.
D. Porter would probably have written less stories if he had not been in prison for three years.
Đáp án C
Tạm dịch: Tác giả ám chỉ điều nào sau đây là đúng?
A. Vợ của Porter có thể đã sống lâu hơn nếu anh ta không bỏ cô ở Austin khi anh ta chạy trốn.
B. Porter có sức khoẻ yếu trong suốt cuộc đời.
C. O. Henry cũng phổ biến ở nhiều nước khác như ông ở Mỹ.
D. Porter lẽ ra đã viết ít truyện hơn nếu ông ta không bị giam trong ba năm.
Thông tin : O. Henry’s stories have been translated all over the world.
Question 6: Which of the following is true, according to the passage?
A. Porter left school at 15 to become a pharmacist
B. Porter wrote a column for the Houston Daily Post called “Rolling Stone”
C. The first recorded use of his pseudonym was in Austin
D. Both of Porter’s wives died before he died
Đáp án C
Tạm dịch: Điều nào sau đây theo đoạn văn là đúng?
A. Porter rời trường học lúc 15 tuổi để trở thành dược sĩ
B. Porter đã viết một cột báo cho tờ Houston Daily Post gọi là "Rolling Stone"
C. Việc sử dụng bút danh đầu tiên của ông là ở Austin
D. Cả hai vợ của Porter chết trước khi chết
Thông tin: He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes.
Question 7: The word “pseudonym” in the passage refers to ___________.
A. William Sydney Porter B. O. Henry
C. Athol Estes D. the Aunt Lina
Đáp án B
Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn văn đề cập tới.
Thông tin: William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina.
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Mời các bạn ấn tải xuống để xem trọn vẹn tài liệu!