Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Cấu trúc Not Until và Only When có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Cấu trúc Not Until và Only When hiệu quả. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Cấu trúc Not Until và Only When
I. Lý thuyết Cấu trúc Not Until và Only When
1. Cấu trúc Not until trong tiếng Anh
Để nắm vững kiến thức ngữ pháp về cấu trúc Not Until trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tổng quan sơ bộ về cấu trúc này nhé.
Tổng quan về cấu trúc Not Until
Until là một giới từ chỉ thời gian, có ý nghĩa là trước khi; cho đến khi.
Cấu trúc Not until mang nghĩa là “mãi cho đến khi”.
Ví dụ:
It was not until 9 p.m that Hoa finished cooking dinner.
(Mãi cho tới Mãi đến 9h Hoa mới nấu xong bữa tối.)
Not until 11p.m did she call me.
(Mãi đến tận 11 giờ đêm cô ta mới gọi cho tôi.)
Cách dùng not until
Cấu trúc It is/was not until
Cụm từ này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.
Cấu trúc:
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V (chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu)
Ví dụ:
It is not until 4pm that my mother comes back home.
(Mãi cho đến 4 giờ chiều nay thì mẹ tôi mới quay trở lại nhà.)
It was not until yesterday that he played basketball.
(Mãi đến ngày hôm qua thì anh ấy mới chơi lại bóng rổ.)
Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.
Cấu trúc Not until đảo ngữ
Khi sử dụng mẫu câu này, chúng ta đặt Not until lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.
Cấu trúc Not until đảo ngữ
Cấu trúc:
Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Not until the teacher taught me did I know about it .
(Mãi đến khi cô giáo dạy, tôi mới biết về nó.)
Not until my mother became home did I eat the dinner
(Mãi đến cho đến khi mẹ tôi về nhà tôi mới ăn bữa tối.)
Cách viết lại câu với Not until
Cấu trúc:
Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/phrase/clause
=> It is/was not until + time word/phrase/clause + That + S + V (chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)
Ví dụ:
I didn’t talk to my friend until last month. (Tôi đã không nói chuyện với bạn tôi cho đến tháng trước.
=> It was not until last month that I talked to my friend.
She didn’t sell her house until her company went bankrupt. (Cô ấy không bán nhà cho đến khi công ty của cô ấy phá sản.)
=> It was not until her company went bankrupt that she sold her house.
2. Cấu trúc Only when
Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.
Cấu trúc:
Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Only when the teacher scolded did students study hard.
(Chỉ khi cô giáo mắng học sinh mới chăm chỉ học tập.)
Only when I told him did he visit me.
(Chỉ khi tôi nhắc thì anh ấy mới tới thăm tôi.)
=> It was not until I told him did he call me.
3. Các dạng đảo ngữ với ONLY
Cấu trúc tổng quát:
Cụm từ với Only + clause / noun / …. + trợ động từ / to be + S + V-infinitive
Chúng ta có các dạng đảo ngữ với Only như trong bảng sau:
Only when + Clause |
Chỉ đến khi |
Only when Anna was 18 did she drink wine. (Mãi đến khi 18 tuổi, Anna mới uống rượu) |
Only if + Clause |
Chỉ khi, nếu |
Only if you study hard can you pass the exam. (Chỉ khi bạn học chăm chỉ, bạn mới có thể vượt qua kì thi) |
Only after + Clause / Noun |
Chỉ sau khi |
Only after David had finished his homework could he play game. (Chỉ sau khi David làm xong bài tập về nhà, cậu ấy mới có thể chơi game) |
Only by + V-ing / Noun |
Chỉ bằng cách |
Only by learning hard can you get high score. (Chỉ bằng cách học chăm chỉ thì bạn mới có thể được điểm cao) |
Only with + Noun |
Chỉ với |
Only with Ms.Lisa’s support did I finish the project. (Chỉ với sự hỗ trợ của Ms.Lisa, tôi đã hoàn thành được dự án) |
Only then + Clause |
Chỉ đến lúc đó |
Only then could he operate the machine. (Chỉ một lúc sau anh ta đã có thể vận hành được máy móc) |
Only in this / that way + Clause |
Chỉ bằng cách này / cách đó |
Only in this way can we increase our productivity. (Chỉ bằng cách này chúng ta mới có thể gia tăng được năng suất) |
Only in + adv of time / place |
Chỉ ở địa điểm / thời gian |
Only in Ho Chi Minh City have I seen a lot of street activities to take part in at the weekend. (Chỉ ở thành phố HCM tôi mới thấy có nhiều hoạt động đường phố để tham gia vào cuối tuần) |
Lưu ý: ONLY bổ nghĩa cho chủ ngữ ngay phía sau nó thì câu không có dạng đảo ngữ.
Ví dụ: Only you can talk with him. (Chỉ có bạn nói chuyện được với anh ta)
Ví dụ: Only people having tickets can enter the concert On Sunday. (Chỉ những người có vé mới được tới buổi hòa nhạc vào Chủ Nhật)
4. Cấu trúc Not Until có thể thay thế bằng Only when
Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until. Chúng có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp, bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.
Ví dụ:
I didn’t recognize him until my mom said. (Tôi đã không nhận ra anh ấy cho đến khi mẹ tôi nói điều đó)
=> Only when my mom said did I didn’t recognize him.
=> It was not until my mom said I didn’t recognize him.
He didn’t call me until I told him. (Anh ấy không gọi cho tôi cho đến khi tôi nhắc)
=> Only when I told him did he call me.
=> It was not until I told him did he call me.
5. Cách sử dụng đảo ngữ với Only when và Not until
Cách sử dụng đảo ngữ với Only when và Not until
Thông thường trong câu sử dụng đảo ngữ với only when và not until sẽ có 2 vế câu. Mỗi vế đều có cấu tạo đầy đủ của một mệnh đề:
Vế thứ nhất chứa hoạt động chính được thể hiện trong câu, thường gọi là mệnh đề chính.
Vế thứ hai chỉ thời gian diễn ra hoạt động chính gọi là mệnh đề phụ thời gian (sau until và when)
Từ phân tích trên ta có form mẫu như sau:
S1 + V1 + O1 + Until / when+ Mốc thời gian / S2 + V2 + O2
Như vậy ta có thể thấy mệnh đề cần nhấn mạnh trong câu này chính là mệnh đề thời gian, do đó ta sẽ phải đảo mệnh đề chỉ thời gian lên đầu câu. Việc đảo mệnh đề thời gian lên đầu câu với sự hỗ trợ của NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN được tiến hành như sau:
Đặt not until và only when lên đầu câu.
Giữ nguyên mệnh đề sau until/ when đặt sau sau not until và only when.
Dùng dấu “,” để ngăn cách với mệnh đề chính.
Mệnh đề chính chuyển thành khẳng định và đảo trợ động từ / động từ to be mệnh đề chính và viết lại câu với động từ nguyên thể là ta đã có một câu hoàn chính (mẹo biến mệnh đề chính về dạng nghi vấn nhưng không có dấu ?).
Cụ thể:
S1 + V1 + O1 + Until / when+ Mốc thời gian / S2 + V2 + O2
Đảo ngữ:
NOT UNTIL/ ONLY WHEN + Mốc thời gian / S2 + V2 + O2, Trợ động từ + S1 + V1 (nguyên thể) + O1
Ví dụ: I didn’t remember her name until my mom introduced her with my family.
Bước 1: Not until/ only when
Bước 2: Not until/ only when my mom introduced her with my family
Bước 3: Not until/ only when my mom introduced her with my family,
Bước 4: I remembered her name => Did I remember her name và cuối cùng ta có 1 câu hoàn chỉnh:
Not until/ only when my mom introduced her with my family, did I remember her name.
Các bạn có thể xem qua một vài ví dụ sau:
I didn’t stop crying about my daughter until she call me.
=> Not until [my daughter called me] [did I stop crying].
Dịch: Mãi đến khi em gái gọi điện cho tôi, tôi mới ngừng khóc.
He didn’t call me until he needed to help.
=> Only when he needed to help, did he call me.
Dịch: Chỉ đến khi anh ta cần giúp đỡ, anh ta mới gọi cho tôi.
II. Bài tập cấu trúc Not until, Only when
Bài 1: Hãy cùng ôn tập lại kiến thức ở trên qua một số bài tập về Not until và Only when nhé.
1. No one could leave the concert until 2.30.
=> Not until …………………………………………………………………………
2. He hadn’t been a famous singer before he went to HCM city.
=> It was not until ………………………………………………………………..
3. I couldn't finish my homework until Anna helped me.
=> Only when ……………………………………………………………………..
4. I couldn’t comment further until I had the information.
=> Only when ……………………………………………………………………..
5. She didn’t call him until she noticed the call she missed
=> Not until ………………………………………………………………………..
Đáp án:
Not until 2.30 could someone leave the concert.
It was not until he went to HCM city that he was a famous singer.
Only when Anna helped me could I finish my homework.
Only when I had the information could I comment further.
Not until she noticed the call she missed did she call him.
Bài 2: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc
It (be)………………not until midnight that he went to bed.
It was not until her mother was angry that she (tell)……………….the truth.
It was not until she (feel)………………………. too tired that she went to bed.
It was not until I (begin)……………………….. primary school that I studied English.
It was not until she was 18 that she (start)………………… using a cell phone.
Đáp án:
was
told
felt
began
started
Bài 3: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc it was not until
1. Lisa didn’t become a famous singer until 2018.
→
2. His daughter didn’t start talking until she was 6.
→
3. Linda didn’t go abroad until she was 45.
→
4. I didn’t go to bed until midnight.
→
5. The boys didn’t stop talking until the teacher came.
→
Đáp án:
It was not until 2018 that Lisa became a famous singer.
It was not until his daughter was 6 that she started talking.
It was not until Linda was 45 that she went abroad.
It was not until midnight did I go to bed.
It was not until the teacher came that the boys stopped talking.
III. Bài tập vận dụng Cấu trúc Not Until và Only When
Bài 1: Choose the correct answer
1. It was not until midnight ______________back home.
A. did John come
B. had John come
C. that John had come
D. that John came
2. It was not until September that I ………….. this school.
A. leave
B. leaves
C. leaving
D. left
3. It was not until 2000 that I ___________ him.
A. teach
B. teaching
C. to teach
D. taught
4. It was not until 1994 that this school ______________.
A. builds
B. built
C. had built
D. was built
5. It was not until I ________ to new school that my mother bought me a new bike.
A. go
B. went
C. am going
D. will go
6. It was not ___________ 2000 that I met him.
A. in
B. at
C. until
D. by
Đáp án:
1. D. that John came; 2. D. left; 3. D. taught
4. D. was built; 5. B. went; 6. C. until
Bài 2: Rewrite these sentences with Not until, It was/is not until or Only when
1. It was not until I told him did he call me.
⇒ Only when ______________________________________.
2. It was not until my teacher graded my paper poorly that I realized that there was a mistake.
⇒ Not until ______________________________________.
3. I couldn’t finish my homework until my teacher helped me.
⇒ It was not until ______________________________________.
4. The letter didn’t arrive until yesterday.
⇒ It was not until ______________________________________.
5. She didn’t call him until she noticed the call she missed.
⇒ Not until ______________________________________.
6. She didn’t become a teacher until 1990.
⇒ Not until ______________________________________.
7. He didn’t know how to swim until he was 15.
⇒ Not until ______________________________________.
8. They didn’t begin to learn English until 1980.
⇒ It was not until ______________________________________.
9. The police didn’t make any accusations until they had some proof.
⇒ Only when ______________________________________.
10. The boy didn’t do his homework until his father came home.
⇒ It was not until ______________________________________.
11. The football match didn’t start until the lights were on.
⇒ Not until ______________________________________.
12. I couldn’t comment further until I had the information.
⇒ It was not until ______________________________________.
13. The boy didn’t stop singing until their teacher came.
⇒ Only when ______________________________________.
14. We didn’t finish the project until the end of last summer.
⇒ It was not until ______________________________________.
15. Cinema didn’t become an industry until 1915.
⇒ It was not until ______________________________________.
Đáp án:
1. Only when I told him did he visit me.
2. Not until did my teacher grade my paper poorly that I realized that there was a mistake.
3. It was not until my teacher helped me could I finish my homework.
4. It was not until yesterday that the letter arrived.
5. Not until she noticed the call she missed did she call him.
6. It was not until 1990 that she became a teacher.
7. Not until he was 15 did he know how to swim.
8. It was not until 1980 that they began to learn English.
9. Only when the police had some proof did they make any accusations.
10. It was not until his father came home that the boy did his homework.
11. Not until the lights were on did the football match start.
12. It was not until I had the information that I could comment further.
13. Only when their teacher came did the boy stop singing.
14. It was not until the end of last summer that we finished it.
15. It was not until 1915 that cinema became an industry.
Bài 3: Viết lại câu với not until và only when
1. No one could leave the cinema until 10.30
=> Not until
2. He hadn’t been a famous teacher before he went to Hanoi
=> It was not until
3. I couldn’t finish my housework until my sister helped me
=> Only when
4. I couldn’t comment further until I had the report
=> Only when
5. She didn’t call her mother until she noticed the call she missed
=> Not until
Đáp án:
1. Not until 10.30 could someone leave the cinema.
2. It was not until he went to Hanoi that he was a famous teacher.
3. Only when my sister helped me could I finish my housework.
4. Only when I had the report could I comment further.
5. Not until she noticed the call she missed did she call her mother
Bài 4: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc
1. It (be) _____ not until midnight that she went to bed.
2. It was not until his father was angry that he (tell) _____ the truth.
3. It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.
4. It was not until we (begin) _____ secondary school that we studied English.
5. It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.
Đáp án:
1. was |
2. told |
3. felt |
4. began |
5. started |