50 Bài tập Thì tương lai hoàn thành và Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án chi tiết

Tải xuống 8 1.5 K 48

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Thì tương lai hoàn thành và Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Thì tương lai hoàn thành và Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Thì tương lai hoàn thành và Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

I. Thì tương lai hoàn thành.

1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:

  • Câu khẳng định: S + will have + P2 + (O)

  • Câu phủ định: S + will not have + P2 + (O)

  • Câu nghi vấn: Will + S +have + P2 + (O)?

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành được dùng khi muốn diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai, hoặc trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Ví dụ:

  • I will have prepared the meal before you come tomorrow. (Ngày mai, trước khi bạn đến, tôi sẽ chuẩn bị xong bữa cơm)

  • John won’t have finished the study by July because he has some health problems. (Đến tháng 7, John không thể hoàn thành việc nghiên cứu vì anh ấy có một vài vấn đề về sức khỏe.)

  • Will you have got a driving license by the time you get married next month? (Liệu tháng sau khi bạn cưới bạn đã có bằng lái xe chưa?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành.

Thì tương lai hoàn thành đi kèm với một số trạng từ như các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

  • By then

  • By the time + mốc thời gian.

II. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Câu khẳng định: S + Will + have + been + V-ing + (O)

  • Câu phủ định: S + Will + have + not + been + V-ing + (O)

  • Câu nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing + (O)

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai. (Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc).

(Thì tương lai hoàn thành, thì là hành động đó đã hoàn thành rồi, còn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì hành động đó chưa hoàn thành.)

Ví dụ;

  • By next month, I will have been working for this company for 1 year. (Tính đến tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 6 tháng)

  • By 9.am, I will have been waiting for her for two hours. (Đến 9 giờ sáng tôi sẽ chờ cô ấy được 2 tiếng rồi.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng các trạng từ giống như trạng từ của thì tương lai hoàn thành, xong nó đi kèm với for + khoảng thời gian.

Note 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian. Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

Ví dụ:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.

  • You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng.

Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.

  • state: be, cost, fit, mean, suit

Ví dụ: We are on holiday.

  • possession: belong, have

Ví dụ: Sam has a cat.

  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

Ví dụ: He feels the cold.

  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

Ví dụ: Jane loves pizza.

  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I believe you.

Ví dụ:

  • Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng ]

  • Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng ]

Note 3: Cách đặt Adverb

Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

  • Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

  • You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

  • Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?

III. Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Question 1. I hope it ________ (stop) working by 5 o'clock this afternoon.

A. will have stopped

B. will have been stopping

Question 2. By next month I ______ (leave) for India.

A. will have left

B. will have been leaving

Question 3. The film _______ (end) by the time we get there.

A. will have ended

B. will have been ending

Question 4. They _______ (build) a house by June next year.

A. will have built

B. will have been building

Question 5. I'm sure they _______ (complete) the new road by September.

A. will have complete

B. will have been completing

Question 6. A In two years from now, the contract ________ (come) to an end.

A. will have come

B. will have been coming

Question 7. By the end of December, John ________ (work) as a reporter for ten years.

A. will have worked

B. will have been working

Question 8. By the time you arrive, I ________ (finish) writing an essay.

A. will have finished

B. will have been finishing

Question 9. He certainly _______ (not/do) all his homework by ten tonight.

A. won't have done

B. won't have been doing

Question 10. By November I _____ (work) for this company for 6 years.

A. will have worked

B. will have been working

Đáp án: 

1.A

2.A

3.A

4.A

5.A

6.A

7.B

8.A

9.A

10.B

IV. Bài tập vận dụng có đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng các động từ sau

1.Kim _____________ (finish) these courses next week.

2. When Nam arrive, my family __________ (go) to bed.

3. By next month, my sister _________ (learn) English for 4 years.

4. ______ it __________ (stop) raining by tomorrow evening?

5. By next year, I __________ (live) in Paris for 2 years.

6. My older sister _______________ (write) these novels for 8 months by the end of this week.

7. ______ you ___________ (live) in Korea for 5 months by the end of this week.

8. When his brother arrive, they _________ (have) dinner tomorrow.

9. Tien Cookie __________ (write) a new song by the end of this year.

10. Linh ____________ (learn) English for 8 years by the end of next year.

11. Next moth is Bean and Lim’s 15th wedding anniversary. They ___________ (marry) for 15th years.

12. By the end of the month, Jim _________ (been) L.A for 3 years.

13. Hien’s mother ______________ (cook) dinner for 2 hours by the time her best friends arrive at her house.

14. Dung ____________ (play) tennis to 7 p.m.

15. By 8 p.m, Kien ______________ (wait) for his girlfriend for 30 minutes.

Đáp án:

1.will have finished (diễn tả việc hoàn thành khóa học tại thời điểm trong tương lai)

2. will have gone (When S + VHTĐ, S + will have Ved/PII)

3. will have been learning (dấu hiệu: by next month)

4. Will it have rained…?(dấu hiệu: by tomorrow evening)

5. will have been living (dấu hiệu: by next year)

6. will have been writing (dấu hiệu: for 8 months by the end of this week)

7. Will you have been living…? (dấu hiệu: for 5 months by the end of this week)

8. will have had (When S + VHTĐ, S + will have Ved/PII)

9. will have written (dấu hiệu: by the end of this year)

10. will have been learning (dấu hiệu: for 8 years by the end of next year)

11. will have been married (diễn tả việc tổ chức lễ kỉ niệm tại thời điểm trong tương lai)

12. will have been (dấu hiệu: by the end of the month)

13. will have been cooking (dấu hiệu: by the time)

14. will have played (dấu hiệu: to 7 p.m)

15. will have been waiting (dấu hiệu: by 8 p.m)

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu dưới đây

1.Phong will have playing football for 3 years if he plays again this week.

2. Her VCD will been published by the end of that month.

3. They will taken a IELTS test by tomorrow morning.

4. By Monday, Quynh will come back Vietnam with her family.

5. By next month, Viet’s family will live in that house for three decades.

Đáp án:

1.will have playing ➔ will have been playing (thiếu been)

2. will been published ➔ will have been published (thiếu have)

3. will taken ➔ will have taken (thiếu have)

4. will come ➔ will have come (dấu hiệu: by Monday nên không chia ở tương lai đơn)

5. will live ➔ will have lived (dấu hiệu: by next month nên không chia ở tương lai đơn)

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.This is Lan’s nineth year of teaching experience.

➔ Lan __________________________________________.

2. Minh will be cold until I close the window.

➔ Minh ______________________________________________. (sweat)

3. Nguyen Nhat Anh will have written a new book by the end of this year.

➔ A new book _________________________________________.

4. Mr.Bean will call hers and she must think about his proposal before that.

➔ Mr.Bean ____________________________________________. (consider)

5. My brother will have been writing these novels for 2 months by the end of this month.

➔ These novels ________________________________________.

Đáp án:

1.Lan will have been teaching for nine years this year.

2. Minh will have been sweated cold until I close the window.

3. A new book will have been written by Nguyen Nhat Anh by the end of this years

4. Before Mr.Bean calls hers , she will have been considering about his proposal all the time.

5. These novels will have been being written by my brother for 2 months by the end of this month.

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống