50 Bài tập Cấu trúc Want trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Tải xuống 9 2.8 K 26

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Cấu trúc Want trong tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Cấu trúc Want trong tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Cấu trúc Want trong tiếng Anh

I. Lý thuyết

1. Cấu trúc Want là gì?

“Want” (/wɒnt/) là động từ có nghĩa là “muốn” trong tiếng Anh. Thường dùng để diễn tả việc mong muốn làm. Bao gồm các cấu trúc:

+ Cấu trúc: S + want(s) + N (danh từ) - Ai đó muốn cái gì

Ví dụ: I want that hat (Tôi muốn cái mũ kia) 

+ Cấu trúc: S + want(s) + to + V (động từ) - Ai đó muốn làm gì

Ví dụ: I want to go shopping with my friends (Tôi muốn đi mua sắm với bạn của tôi). 

+ Cấu trúc: S + want(s) + tên người/tân ngữ + to V -  Muốn ai đó làm gì

Ví dụ: My mother wants me to go to bed before 10 p.m (Mẹ muốn tôi đi ngủ trước 10 giờ tối)

2. Cách sử dụng cấu trúc Want

Thực tế, động từ “Want” khi sử dụng kết hợp và ngữ cảnh khác nhau thì cũng đem đến ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là các cấu trúc want nổi bật để bạn tham khảo:

2.1 Cấu trúc Want - Dùng để diễn tả mong muốn

Khi dùng cấu trúc want dùng để để diễn tả mong muốn, chúng ta thường thấy “want” là một mệnh đề bổ ngữ (complement) và nó quyết định ý nghĩa của toàn bộ câu. Mệnh đề bổ ngữ đó có thể là danh từ làm tân ngữ (object nouns), đại từ làm tân ngữ (object pronouns), động từ nguyên mẫu có “to”, hoặc tân ngữ + to-inf.

Ví dụ: 

- Do you want a drink? This coffee shop is great (Cô có muốn uống trà nóng không? Tiệm cà phê này tuyệt lắm).

- I could ask my brother to borrow his bike but I didn’t want it (Tôi đã có thể hỏi mượn anh trai xe đạp nhưng tôi không muốn chiếc xe đó).

- These are the modern shoes I have just got. Do you want to try it? (Đây là đôi giày sành điệu mà tôi vừa mới có. Bạn có muốn đi thử không).

- The professor wants her to call to her parent (Giáo sư muốn cô ấy gọi điện thoại cho phụ huynh của mình).

Trong những câu trả lời ngắn, chúng ta có thể dùng “want to” mà bỏ đi động từ phía sau:

Ví dụ:

- Elle didn’t go to shopping with me because she didn’t want to(Elle không đi siêu thị với tôi bởi vì cô ấy không muốn).

- My sister wanted to leave school at 17, but my parents didn’t want her to (Chị của tôi muốn bỏ học năm 17 tuổi nhưng bố mẹ tôi không muốn chị ấy làm như vậy).

Chú ý: Chúng ta không dùng “want” trong mệnh đề có “that”.

Ex: I want you to clean this mess before I come back (Tôi muốn cậu hãy dọn dẹp đống lộn xộn này trước khi tôi quay lại).

Không dùng: I want that you clean this mess before I come back

2.2 Cấu trúc Want - Thể hiện sự cần thiết

Chúng ta sử dụng cấu trúc want với động từ thêm –ing (V-ing) thể hiện một việc gì đó rất cần thiết, nên được hoàn thành.

Ví dụ: 

- Your nails wants painting (Móng tay của bạn cần được sơn lại).

- This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này nên được dọn dẹp).

Trong những trường hợp bình thường, chúng ta cũng sử dụng cấu trúc “want + V-ing” giống như cấu trúc “want to have something done.”

Ví dụ:

Have you got any T-shirt you want washing? = Which T-shirt you want to have washed? (Bạn có cái áo thun nào cần giặt không).

2.3 Cấu trúc Want - Dùng để đưa ra lời khuyên, cảnh báo

Trong những tình huống iao tiếp cơ bản thông thường, chúng ta có thể sử dụng “want” để đưa ra lời khuyên, ngăn chặn, cảnh báo một điều gì đó. Và đương nhiên chúng ta luôn sử dụng “want” trong trường hợp này ở thì hiện tại (simple present), nhưng đôi khi có thể dùng ở tương lai đơn (simple future).

Ví dụ:

- You want to be careful driving your car in highway. We got a big hole in that street few days ago (Bạn nên cẩn thận khi lái xe trên đường cao lộ. Có một cái hố rất lớn xuất hiện mấy ngày trước đấy).

- What you’ll want to do, you’ll ask my permission first (Bạn muốn làm gì thì phải hỏi ý kiến tôi trước).

 Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng “want” kèm với wh-questions, với “if” và trong cấu trúc tiếp diễn (continuous form).

2.4 Sử dụng "wh-question"

Chúng ta có thể sử dụng một số “wh-questions” như what, when, whatever, whenever, whoever,… trước “want”. Trong trường hợp này thì chúng ta không cần dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ: 

- I’ll give you whatever you want (Anh sẽ cho em bất cứ cái gì em muốn)

- My hotel is free for employment. You can move to my place whenever you want

(Khách sạn của tôi miễn phí cho người thất nghiệp. Bạn có thể chuyển đến chỗ tôi bất cứ khi nào bạn muốn).

- You want to borrow my clothes? Ok, take what you want (Bạn muốn mượn quần áo của tôi à? Được thôi, lấy cái nào cũng được).

2.5 Cấu trúc want với “if” 

Cũng như vậy, trong cấu trúc want cùng với “if” bạn không cần phải dùng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ: 

We can talk all night, if you want (Chúng ta có thể nói chuyện cả đêm, nếu em muốn)

Tuy nhiên trong câu phủ định, chúng ta phải sử dụng giới từ “to” sau động từ nguyên thể.

Ví dụ:

You don’t have to talk with me if you don’t want to (Em không phải nói chuyện với anh nếu em không muốn).

2.6 Cấu trúc want trong hình thức tiếp diễn

Chúng ta sử dụng cấu trúc want trong hình thức tiếp diễn (continuous form) để thể hiện sự gián tiếp và tính lịch sự.

Ví dụ: 

- We are wanting to buy a medium apartment with 3 bedrooms. Can you show me one? (Chúng tôi đang muốn mua một căn hộ trung bình với 3 phòng ngủ. Bạn có thể cho tôi xem thử một cái như vậy được không).

- I am wanting to talk to you about something. Please keep calm and listen to me (Tôi đang muốn nói với bạn chuyện này. Làm ơn giữ bình tình và nghe tôi nói).

Ngoài ra chúng ta còn sử dụng “want” trong hình thức tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục, lặp đi lặp lại.

Ví dụ:

- We had been wanting to go to Canada for a long time so we could be together (Chúng tôi đã trông đợi được đến Canada trong một thời gian dài để có thể ở bên nhau).

- Now that he’s a teenager so he is wanting expensive things like a new computer and a modern skateboard (Bây giờ thằng bé đã là thiếu niên nên nó muốn những thứ mắc tiền như một chiếc máy tính mới hay trượt ván sành điệu).

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Want trong tiếng Anh

Cấu trúc want là chủ điểm khá phổ biến và dễ sử dụng. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý những điều dưới đây để sử dụng các cấu trúc với “want” chuẩn hơn nhé:

  • Want là một động từ chỉ cảm giác, vì vậy chúng ta thường không dùng động từ này với các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  • Không sử dụng cấu trúc want khi trong câu có “that”.

50 Bài tập Cấu trúc Want trong tiếng Anh có đáp án chi tiết (ảnh 1)Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Want trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • I want that you tell the truth. – Câu sai.

  • I want you to tell the truth – Câu đúng.

(Tôi muốn bạn nói sự thật.)

II. Bài tập Cấu trúc Want

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. He…………. some salt.

A. wants you to pass his

B. want you to pass his

C. wants you pass his

2. She ………….. this dress.

A. wants you to buy me

B. wants you buy me

C. wants you to buy me

3. They……………. the lunch today.

A. want me to make

B. wants me make

C. want me make

4. I ………………..to school.

A. want my son go

B. want my son go

C want my son to go

5. You………… it before they buy it.

A. want them to try

B. want them try

C. wants them to try

6. She………….. there.

A. wants me to go

B. want me to go

C. want me go

Đáp án:

1 - A, 2 - B, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - A

Bài 2: Đặt 5 câu với cấu trúc Want

Đáp án:

1. She wants to buy a white hat. (Cô ấy muốn mua một chiếc mũ trắng).

2. I want you to go to the library with my friend next Sunday afternoon. (Tôi muốn bạn đến thư viện với bạn tôi vào chiều Chủ nhật tới).

3. Looks like this bed wants fixing. (Có vẻ như cái giường này cần phải sửa chữa rồi.)

4. Do you want to go somewhere to play? (Bạn có muốn đi đâu đó để chơi không)?

5. My teacher wants us to study harder. (Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi học tập chăm chỉ hơn)?

III. Bài tập thực hành cấu trúc Want

Bài 1: Phân biệt want và need

  1. This computer needs (repair).

  2. I want (buy) that dress, but I don’t have any money.

  3. I think you need (go on) vacation. You are very stressed now.

  4. We needn’t (go) to school on Sunday.

  5. My mother wants me (finish) my homework as soon as possible.

Đáp án:

  1. repairing

  2. to buy

  3. to go on

  4. to go

  5. to finish

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

  1. She __________________ some salt.
    A. wants you to pass her
    B. want you to pass her
    C. wants you pass her

  2. I __________________ this dress.
    A. wants you to buy me
    B. want you buy me
    C. want you to buy me

  3. They __________________ the lunch today.
    A. want me to make
    B. wants me make
    C. want me make

  4. They __________________ to school.
    A. wants me go
    B. want me go
    C want me to go

  5. You __________________ it before they buy it.
    A. want them to try
    B. want them try
    C. wants them to try

  6. She __________________ there.
    A. wants me to go
    B. want me to go
    C. want me go

  7. He __________________ it.It is delicious!
    A. wants you to eat
    B. wants you eat
    C. want you to eat

  8. She __________________ to London.
    A. wants me to go
    B. want me to go
    C. wants me go

  9. You __________________ it.
    A. wants me to do
    B. want me to do
    C. want me do

Đáp án:

  1. A
  2. B

  3. A

  4. C

  5. C

  6. A

  7. A

  8. A

  9. B

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống