(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 85: ông, ôc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 85: ông, ôc sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BÀI 85: ÔNG , ÔC

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

-  Nhận biết các vần ông,ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng vần ông,ôc .

-  Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần ông,vần ôc.

-  Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công.

-  Biết viết trên bảng con các vần : ông,ôc,các tiếng dòng (sông),gốc(đa).

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-  Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi,nhóm 4,….

-  Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

-  Biết tự hào về cảnh đẹp quê hương đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

-  Tranh, ảnh, mẫu vật.

-4 thẻ từ viết các cụm từ của BT đọc hiểu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI

- 2HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84)

- Nhận xét, tuyên dương

B.  DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới là vần ông, vần ôc.

- GV chỉ chữ ông trên bảng lớp, nói: ông (ông).

- GV chỉ chữ ôc trên bảng lớp, nói: ôc (ốc).

2.Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

2.1. Dạy vần ông

-  GV chỉ hình dòng sông trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?

-  GV viết bảng: dòng sông.

-  Yc hs tìm vần mới:

+ GV: Trong từ dòng sông, tiếng nào là tiếng mới?

-YCHS đánh vần +phân tích tiếng mới.

-  Đánh vần tiếng sông.

+ GV đưa mô hình tiếng sông,

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: sông.

*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: s.

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ông.

*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: sông.

2.2. Dạy vần ôc

-  GV chỉ hình gốc đa trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?

-  GV viết bảng: gốc đa.

-  Yc hs tìm vần mới:

+ GV: Trong từ gốc đa, tiếng nào là tiếng mới?

-YCHS đánh vần +phân tích vần mới, tiếng mới.

-  Đánh vần tiếng gốc.

+ GV đưa mô hình tiếng gốc,

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: gốc.

*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: g.

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ôc.

*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: gốc.

* Củng cố:

-HS nói lại 2 vần mới học: ông,ôc,2 tiếng mới:sông,gốc.

3.Luyện tập

3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc?)

-  GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có vần ông, vần ôc. GV chỉ từng hình,

-  GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng svật.

-  GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT:

-GV mời 2 HS o cáo: c tiếng có vần ông (thông, đồng, ngỗng). tiếng có vần ôc (cốc, mộc, ốc).

-GV chỉ vào tranh 5 (giảng vần ôc có thể đứng độc lập một mình để tạo thành tiếng). Tương tự vần ông cũng có thể đứng một mình để tạo tiếng (ví dụ:tiếng ống).GV cung cấp thêm thông tin cho HS về cây thông và thợ mộc .

-  Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ông, ôc.

5’

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

- Hs đọc

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

-HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ông, ôc.

 

 

 

 

-Dòng sông.

 

 

 

-Tiếng sông (HS lên gạch chân)

-2-3 HS đọc: ô-ngờ-ông/Phân tích vần ông/Đánh vần, đọc trơn: ô-ngờ-ông/ông. (cá nhân, tổ, lớp)

-HS nói: dòng sông/sông./ Phân tích tiếng sông./Đánh vần và đọc: sờ-ông-sông/sông.

Đánh vần, đọc trơn: ô-ngờ-ông/sờ-ông-sông/dòng sông.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gốc đa.

 

 

Tiếng gốc. (HS gạch chân tiếng mới)

 

-2-3 HS đọc: ô-cờ-ôc/Phân tích vần ôc/Đánh vần, đọc trơn: ô-cờ-ôc/ôc. (cá nhân, tổ, lớp)

-HS nói: gốc đa/gốc./ Phân tích tiếng gốc./Đánh vần và đọc: gờ-ôc-gốc-sắc-gốc/gốc.

Đánh vần, đọc trơn: ô-cờ-ôc/gờ-ôc-gôc-sắc-gốc/gốc đa.

 

 

 

 

 

 

 

-2 HS nêu.

 

 

HS thi đua nhìn tranh nói tên từng sự vật: thông, cốc, đồng lúa, thợ mộc, ốc, ngỗng.

 

-HS đọc (cá nhân, cả lớp)

 

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 85: ông, ôc.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá