(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 1: A, C

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 1: A, C sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BÀI 1: A, C

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

-   Nhận biết âm chữ cái a, c; đánh vần, đọc đúng tiếng chữ a, c hình “âm đầu + âm chính”: ca.

-    Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.

-   Viết đúng các chữ cái ac và tiếng ca.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-   Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

-   Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

-   Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

-   Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-   Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

-  Tranh, ảnh, mẫu vật.

-  VBT Tiếng Việt 1, tập một.

-  Bảng cài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1, 2

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. DẠY BÀI MỚI

1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:

- Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.

- GV ghi chữ a, nói: a

- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)

Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

1.1. Âm a, c và chữ a, c

- GV đưa lên bảng cái ca

- Đây là cái gì?

- GV chỉ tiếng ca

- GV nhận xét

- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca

ca

c

a

- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?

* Đánh vần.

- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:

+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca

+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ

+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a

+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.

- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca

 

 

 

 

1.2. Củng cố:

- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?

- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?

- GV chỉ mô hình tiếng ca

2. Luyện tập

2.1 Mở rộng vốn từ (BT3: Nói to tiếng có âm a....)

 a. Xác định yêu cầu

- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a

b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.

- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.

- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

 

c. Tìm tiếng có âm a.

- GV làm mẫu:

+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.

+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.

* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra

d. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.

 

- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả

- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói

- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)

2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)

a. Xác định yêu cầu của bài tập

- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.

b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.

- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.

- GV giải nghĩa từ cú: là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh)

- Cho HS làm bài trong vở Bài tập

c. Báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: a.

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: c

 

 

 

- HS quan sát

- HS : Đây là cái ca

- HS nhận biết c, a

- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca

 

- HS quan sát

 

- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau

 

- Quan sát và cùng làm với GV

 

- HS làm và phát âm cùng GV

 

- HS làm và phát âm cùng GV

 

- HS làm và phát âm cùng GV

 

- HS làm và phát âm cùng GV

- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.

- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca

- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca

 

- Chữ c và chữ a

- Tiếng ca

- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6

 

 

- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá

- HS nói đồng thanh

- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập

 

 

 

- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)

 

- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)

 

+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà

+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá

+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà

+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà

+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ

+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá

- HS báo cáo cá nhân

- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.

- HS nói (cha, bà, da,...)

 

 

- HS theo dõi

 

 

 

- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 1: A, C.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá