(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 31: ua, ưa

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 31: ua, ưa sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 31: ua, ưa

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

-   Nhận biết các âm chữ cái ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng ua, ưa.

-   Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa

-   Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Thỏ thua rùa

-   Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-   Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

-   Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-   Tranh, ảnh, mẫu vật.

-   VBT Tiếng Việt 1, tập một. Bảng cài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI

- Gọi học sinh đọc bài tập đọc Chó xù

- GV nhận xét, tuyên dương

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài trực tiếp. Ghi tên bài lên bảng

2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

2.1. Âm ua và chữ ua

-  GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trên bảng, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

-  GV viết bảng: cua, yêu cầu học sinh đọc lại

-  YC học sinh phân tích tiếng cua

 

+ Trong tiếng cua, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào

+ Âm nào chúng ta chưa học

-  GV ghi ua lên bảng, YC học sinh đọc lại

-  Đánh vần tiếng cua

+ GV đưa mô hình tiếng cua

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cua.

*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: c.

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ua.

*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cua.

- YC học sinh đánh vần

 

-  YC học sinh cài bảng tìm các tiếng có âm ua mới học

-  GV nhận xét

2.2. Âm ưa và chữ ưa

-  GV hướng dẫn tương tự như âm ua và chữ ua

-  Âm ua và ưa có điểm gì giống nhau và khác nhau?

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Luyện tập

3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm ua, tiếng nào có âm ưa)

- GV chỉ từng hình trên bảng, yêu cầu học sinh đọc tên từng sự vật có trong hình

- GV chỉ hình lần 2 (chỉ đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự  vật.

- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm những tiếng có âm ua, ưa

- GV mời đại diện một số cặp o cáo.

 

-   GV nhận xét, tuyên dương.

-   YC học sinh nói thêm một số tiếng có âm ua, ưa ở ngoài bài.

-   GV nhận xét, tuyên dương

3.2. Tập đọc (BT3)

a. Giới thiệu bài Thỏ thua rùa

- YC học sinh quan sát tranh và hỏi

+ Tranh vẽ gì?

+ Các em có biết rùa là con vật như thế nào, thỏ là con vật như thế nào không?

- GV xét. Rùa là một con vật bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh. Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa đấy. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện sau nhé!

b. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu

c. Luyện đọc từ ngữ:

- GV ghi một số từ ngữ cần luyện lên đọc bảng (thua rùa, bờ hồ, đùa…)

 

 

 

5’

 

 

 

 

3’

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

- 2 HS đọc

 

 

 

-  HS chú ý nghe và nhắc lại tên bài: ua, ưa

 

 

 

-  HS quan sát và trả lời câu hỏi

 

+ Con cua

-  HS đọc cá nhân, tổ, lớp

 

-  HS phân tích. Tiếng cua có âm c đứng trước, âm ua đứng sau

+ 3 HS trả lời. Trong tiếng cua có một âm đã học, đó là âm c

+ Âm ua chúng ta chưa học

-  HS đọc cá nhân, lớp

 

 

-  HS thực hiện theo giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS đánh vần: cờ – ua – cua (cá nhân, tổ, lớp)

-  HS cài: đua, thua, tua….

 

 

 

 

 

-  Giống nhau đều có âm a đứng sau, khác nhau âm ua có âm u đứng trước, âm ưa có âm ư đứng trước

 

 

 

-  2 học sinh đọc: dưa, rùa, quả dừa….

 

-  Lớp đọc đồng thanh

 

-  HS thảo luận theo cặp

 

-  Đại diện 4 cặp nêu, các cặp còn lại nhận xét, bổ sung.

+ Những tiếng có âm ua là: rùa, chua, đũa

+ Những tiếng có âm ưa là: dưa, dừa, sữa

 

-  HS nêu cá nhân (thưa, chua, mua…)

 

 

 

-  HS quan sát và trả lời

+ Tranh vẽ Rùa và Thỏ

+ HS trả lời theo ý hiểu của mình

 

-  HS lắng nghe

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 31: ua, ưa.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá