(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 43: im, ip

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 43: im, ip sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 43: IM, IP

I. MỤC TIÊU

* Phát triển năng lực ngônngữ

- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.

- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).

* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất        

- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip.

2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)

2.1. Dạy vần im: GV chỉ vần im (từng chữ i, m).

- 1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im.

- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ - im / im.

- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”.

- Phân tích tiếng bìm.

- Đánh vần: bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm.

- GV chỉ mô hình, từ khoá..

2.2.         Dạy vn ip:

- HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip.

- Phân tích vần ip.

-Đánh vần: i - pờ - ip/ip

-Phân tích tiếng bịp

- Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.

- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.

* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.

3. Luyện tập

3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)

-Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới hình:

- GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ; nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).

- Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vần ip;

- HS làm bài trong VBT

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- Cả lớp đọc: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip...

3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)

a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.

b)GV hướng dẫn HS viết vần im, ip

 

-GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i m.

 

 

- Hs trả bài cũ

 

 

- HS đọc

- Phân tích, đánh vần

 

-  HS lắng nghe

 

 

 

- Phân tích

- Đánh vần

 

-  Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm.

 

- HS đọc

- Âm i đứng trước, âm p đứng sau

- Đánh vần

- Phân tích

 

 

 

- Cả lớp đọc

 

-  HS nói

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS đọc: nhím, kịp, cà tím,...

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 5 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 43: im, ip.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá