Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 4: O, ô sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tuần 2
Bài 4: O - Ô
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình
“âm đầu +âm chính": co, cô
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ,
- Viết đúng các chữ cái o, ô, tiểng co, cô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh kéo co, cô giáo, tranh bài tập đọc
- Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con
+ Bảng cài hoặc 12 thẻ chữ viết các chữ cái BT 4
+ Bảng con, phấn (bút dạ)
+ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
TG |
Hoạt động học |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; - GV đọc: cà, cá
- GV mời HS viết đúng, viết đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI v Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài) - GV viết lên bảng lớp tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm O và chữ O; âm Ô và chữ Ô. - GV chỉ chữ O, nói: O - GV chi chữ Ô, nói: Ô. v Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1. Dạy âm O, chữ O - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: · Các bạn HS đang chơi trò chơi gì? - GV chỉ chữ CO. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng CO, hỏi: · Trong tiếng CO, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? · Ai có thể phân tích tiếng CO?
· Đánh vần tiếng CO?
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co (vẽ mô hình theo mẫu), hướng dẫn 2 HS làm mẫu - đánh vần kết hợp động tác tay: cờ - o – co/ co + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: co. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2. Dạy âm Ô, chữ Ô (như cách dạy âm o, chữ o) - GV chỉ hình cô giáo và chữ cô, hỏi: · Đây là hình ai? - GV chỉ chữ cô.
- Phân tích: GV chỉ tiếng CÔ và mô hình tiếng CÔ, hỏi: · Ai có thể phân tích tiếng CÔ?
· Đánh vần tiếng CÔ?
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co (vẽ mô hình theo mẫu), hướng dẫn 2 HS làm mẫu - đánh vần kết hợp động tác tay: cờ - ô – cô/ cô + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cô. + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ô. + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cô. - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 3. Củng cố: Hãy nói lại các âm, chữ và tiếng mới vừa học? - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài o - co, ô- cô để các bạn nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) a) GV đọc YC của BT: Vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay b) Nói tên sự vật: - Lần 1: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. - Lần 2: GV chỉ hình thứ tự đảo lộn. (Nếu HS không nói được tên con vật thì GV nói cho HS nói theo) c) Tìm tiếng có âm o - GV yêu cầu HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. - GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói to tiếng có âm o vừa vỗ tay, nói thầm tiếng không có âm o. d) Báo cáo kết quả: - GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm o - GV GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt chỉ từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm o và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm o, không vỗ tay. + GV chỉ hình (l) +GV chỉ hinh (2) + GV chỉ hình (3)
+ GV chỉ hình (4) + GV chỉ hình (5) + GV chỉ hình (6) Lưu ý: Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm o. |
5’
5’
15’
7
5’
3’
15’ 5’
|
- 3 - 4 HS đọc, cả lớp đọc - HS cả lớp viết bảng con - HS giơ bảng. - 3- 4 HS
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: O - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: Ô
- Các bạn đang chơi kéo co. HS nhận biết c, o = co. Cả lớp đọc CO
- HS: âm C. - Tiếng co gồm có 2 âm: âm C và âm O. Âm C đứng trước, âm O đứng sau - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): cờ - o - co / co.
- HS thực hiện theo GV
- HS: Hình cô giáo - HS nhận biết: c, ô = cô. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cô.
- Tiếng cô gồm có 2 âm: âm c và âm ô. Âm c đứng trước, âm ô đứng sau - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): cờ - ô - cô / cô.
- HS thực hiện theo GV
- HS âm o, chữ o, tiếng co. Âm ô, chữ ô, tiếng cô - HS ghép chữ trên bảng cài: co, cô.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà
- HS nói theo tay chỉ của cô.
- HS thực hiện.
- HS quan sát và lần lượt thực hiện
- 2HS báo cáo
|
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 4: O, ô.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc