(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 9: Ôn tập

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 9: Ôn tập sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 9: ÔN TẬP

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo mô hình "âm đầu + âm chính". Biết thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo tiếng mới.

- Đọc đúng bài Tập dọc.

-Tìm đúng từ ứng với mỗi hình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ghép âm đầu + âm chính (BT 1).

- 4 hình ảnh kèm 4 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 từ ở BT 3 để HS làm bài trước lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A.   KIỂM TRA BÀI

- Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 7).

- Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: d, đ, e, o, ô, c

 

- Nhận xét, tuyên dương

B.   DẠY BÀI MỚI

v Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài)

-  GV: Để củng cố lại tất cả các âm và chữ đã học, hôm nay chúng ta học bài Ôn tập

v Hoạt động 2: Luyện tập

1. BT 1 : Ghép các âm đã học thành tiếng; Thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng trên để tạo tiếng mới.

a) Ghép các âm đã học thành tiếng:

- GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp bảng ghép âm, nêu yêu cầu bài 1a.

 

a

o

ô

ơ

e

c

ca

 

 

 

 

d

 

 

 

 

 

đ

 

 

 

 

 

- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc.

- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang.

-GV chỉ chữ.

 

 

- GV nhận xét.

b) Thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng trên để tạo tiếng mới:

- GV nêu YC 1b: Thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo tiếng mới.

- GV đọc mẫu: ca => cà, cá

(Chú ý: thanh ngã chưa học).

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp.

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt tiếng đúng, tuyên dương

- GV yêu cầu HS nói các tiếng còn lại.

 

 

 

- GV nhận xét, chốt tiếng đúng, tuyên dương

2. BT 2 (Tập đọc)

a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về cờ Việt Nam, Kinh đô Việt Nam và các sự vật cổ xưa. Các em hãy cùng xem đó là gì nhé!

b) Luyện đọc từ ngữ:

- GV chỉ hình (1), hỏi:

·       Đây là gì?

·       GV chỉ chữ cờ đỏ

 

- GV giải nghĩa từ: Cờ đỏ sao vàng là lá cờ của nước Việt Nam chúng ta.

- GV chỉ hình (2), hỏi:

·       Tranh vẽ gì?

·       GV chỉ chữ dưới tranh

- GV giải nghĩa từ: cố đô (cố đô Huế là kinh đô cũ của Việt Nam).

- GV chỉ hình (3), hỏi:

C.   GV chỉ chữ dưới tranh

- GV giải thích: Trong bài là hình ảnh 1 đồ cổ đó là đồ dùng để xông mùi hương cho phòng thơm (phòng vua, chúa ngày xưa)

- GV chỉ hình (4), hỏi:

·       Tranh vẽ gì?

·       GV chỉ chữ đa

- GV chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn).

c) GV đọc mẫu: cờ đỏ, cố đô, đồ cổ, đa.

d) Thi đọc cả bài:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp.

- GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4.

 

- GV yêu cầu HS báo cáo tình hình đọc của nhóm.

- Thi đọc trước lớp. (cả bài)

 

- GV yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu cả lớp đọc cả bài (hạ giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).

5’

 

 

 

 

 

 

1’

 

 

 

32’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 - 3 HS đọc

-  HS cả lớp viết bảng con

-  HS giơ bảng.

-  3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ vừa viết.

 

 

 

-  HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

-  HS: Quan sát và nhắc lại yêu cầu.

 

 

 

 

 

-  HS cả lớp đọc: c, d, đ

 

-  HS cả lớp) đọc: a, o, ô, ơ, e

 

-  Cả lớp đồng thanh ghép từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ  (không có ce) / da, do, dô, dơ, de / đa, đo, đô, đơ, đe.

 

 

 

-  Vài HS nhắc lại.

 

-  Vài HS nhắc lại.

 

-  HS tiếp nối nhau thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng ở dòng 1:

HS 1: ca, cà, cá cả, cạ.

HS 2: co, cò, có, cỏ, cọ

HS 3; cô, cồ, cố, cổ, cộ.

HS 4. cơ, cờ, cớ, cở, cợ.

 

- Cả lớp đồng thanh nói các tiếng còn lại: da, dà, dá, dả, dạ / do, dò, dó, dỏ, dọ/ đa, đà, đá, đả, đạ / đo, đò, đó, đỏ, đọ / đô, đồ, đố, đổ, độ / đơ, đờ, đớ, đở, đợ.

 

 

 

-  HS lắng nghe.

 

 

-  HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

-  HS: Đây là lá cờ đỏ sao vàng.

-  HS: đọc Cờ đỏ.

 

-  HS lắng nghe.

 

-  Có thể HS không biết.

-  HS: đọc cố đô.

-  HS lắng nghe

 

 

-  HS đọc: đồ cổ.

-  HS lắng nghe.

 

 

 

 

-  HS: Cây đa

-  HS đọc: đa

-  Cả lớp đọc.

 

 

-  HS đọc cá nhân, lớp.

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 5 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 9: Ôn tập.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá