(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 7: Đ, e

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 7: Đ, e sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 7: đ - e

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:

- HS nhận biết các âm và chữ cái đ, e đánh vần, đọc đúng tiếng có đ, e với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.

- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm đ, âm e

- Đọc đúng bài Tập đọc.

- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: đ, e, đe, 0, 1

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

- Giáo dục học sinh kĩ năng ngồi trên tàu, thuyền, đò, ghe khi qua sông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh cái đe, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc.

- Học sinh:  + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con

          + Vở BTTV tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A.   KIỂM TRA BÀI

- Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 6).

- Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng con: cờ, da

 

- Nhận xét, tuyên dương

B.   DẠY BÀI MỚI

v Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài)

- GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: đ, e giới thiệu bài học mới âm đ và chữ đ, âm e và chữ e.

- GV chỉ chữ đ, nói: đ (đờ)

- GV chỉ chữ e, nói: e

- GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa dưới chân trang 19

v Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn, chỉ hình, hỏi:

·       Đây là cái gì?

- GV: Đây là cái đe của thợ rèn, thường thấy ở làng quê ngày xưa. Bây giờ các em rất hiếm khi nhìn thấy cái đe. Cái đe bằng sắt rất nặng. Thợ rèn đặt thanh sắt đã nung đỏ lên đe, dùng búa sắt đập mạnh để làm mỏng thanh sắt, rèn dao, liềm,...

- GV viết bảng chữ đ, chữ e, đe

 

·       Phân tích tiếng đe?

 

 

- Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng đe

đe

 đ

  e

 

* Củng cố:

·       Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?

·       Các em vừa học tiếng mới là tiếng gi? 

-        GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài: đ, e, đe

-        GV nhận xét, tuyên dương.

v Hoạt động 3: Luyện tập

1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào có âm đ).

- GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.

- GV chỉ từng hình theo thứ tự.

(Nếu HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp).

- GV yêu cầu HS làm bài trong VBT.

 

- GV yêu cầu HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ.

- GV chỉ từng hình.

 

 

 

 

 

- GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm đ.

2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có âm e).

a) Xác định YC của BT:

- GV chỉ hình minh họa và đọc YC của bài tập: Tiếng nào có âm e?

b) Nói tên sự vật:

- Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự.

 

- Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo lộn.

c) Tìm tiếng có âm e

- GV yêu cầu HS nối âm e với hình chứa tiếng có âm e trong VBT.

- GV chỉ hình (1). (5).

 

- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.

d) Báo cáo kết quả:

+ GV chỉ hình (l)

+ GV chỉ hình (2)

+ GV chỉ hình (3)

+ GV chỉ hình (4)

+ GV chỉ hình (5)

 

+ GV chỉ hình (6)

- GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai rồi!", không vỗ tay.

- GV chỉ từng hình không theo thứ tự.

- GV nhận xét, tuyên dương.

e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm e.

5’

 

 

 

 

 

 

2’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 - 3 HS đọc

-  HS cả lớp viết bảng con

-  HS giơ bảng.

-  3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc chữ vừa viết.

 

 

 

-  HS quan sát và nhắc lại tựa bài.

 

-  HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: đờ

-  HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: e

-  HS quan sát và nhắc lại: Đ in hoa, E in hoa.

 

 

 

 

-  Hầu hết HS sẽ không biết đó là cái đe.

 

 

 

 

 

-  HS nhận biết: đ, e, = đe.

-  HS (cá nhân, cả lớp) đọc: đe

-  HS: Tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau.

-  Vài HS nhắc lại.

-  HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): đờ - e – đe / đe.

 

 

 

-  HS: Chữ đ, chữ e. 

 

-  HS: đe

 

-  HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

-  HS lắng nghe và nhắc lại.

 

-  HS nói tên từng sự vật: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn.

 

-  HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT.

-  Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV: đèn, đỗ, đá, đàn.

-  HS đống thanh theo tay chỉ của GV (VD: vừa nói to tiếng đèn (có âm đ) vừa vỗ tay 1 cái, … nói thầm tiếng ngỗng (không có âm đ), không vỗ tay…)

- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ơ. VD: đo, đổ, đào, đánh,..

 

 

 

-  HS lắng nghe

 

 

-  HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre.

 

-  HS nói theo tay chỉ của cô

 

 

-  HS làm VBT

 

-  1 HS làm mẫu: nói to tiếng ve; nói thầm tiếng dứa.

-HS thực hiện.

 

-  HS cả lớp vừa nói ve vừa vỗ tay.

-  HS cả lớp vừa nói me vừa vỗtay.

-  HS cả lớp vừa nói xe vừa vỗ tay.

-  HS cả lớp vừa nói sẻ vừa vỗ tay.

-  HS cả lớp nói thầm dứa, không vỗ tay.

-  HS cả lớp nói tre, vừa vỗ tay.

-  HS lắng nghe và nhận xét theo hướng dẫn.

 

-  HS quan sát và lần lượt thực hiện

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 12 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 7: Đ, e.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá