Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 18: kh - m sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
TG |
Hoạt động học |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ,... - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). Thực hiện tương tự với m. GV giới thiệu chữ M in hoa. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1.1. Âm kh và chữ kh GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. GV viết bảng khế Đánh vần và đọc trơn: khế
Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS lên bảng cài chữ: kh, m. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?)
GV chỉ từng tiếng
Nói tiếng ngoài bài có âm: kh, m
Tập đọc (BT 4) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
|
5’
5’
15’
7
3 |
- Hs đọc bài 17 - 1 hs đọc nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: kh. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: m
HS: quả khế
HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
Phân tích tiếng me: có âm m âm e Đánh vần, đọc trơn: mờ e me / me
HS cài chữ: kh, m HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
HS lắng nghe
HS (cá nhân, cả lớp) |
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 4 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 18: kh - m.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc