(Cánh diều) Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 11: B, bễ

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng việt lớp 1 Bài 11: B, bễ sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng việt lớp 1. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BÀI 11: b, bễ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

-   Nhận biết âm chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng chữ b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ.

-   Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã.

-   Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê.

-   Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

-   Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề.

-   Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-   Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

-  Tranh, ảnh, mẫu vật.

-  VBT Tiếng Việt 1, tập một.

-  Bảng cài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

TG

Hoạt động học

A. KIỂM TRA BÀI

- Trò chơi:  Tìm nhà cho thỏ để đọc các từ sau: lê, là là, lè lè, cá lá cờ, dê dễ.

- Cả lớp đọc lại tất cả các từ trên.

- Nhận xét, tuyên dương

 

 B. DẠY BÀI MỚI

1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:

- Hôm nay, các em sẽ học âm và chữ cái mới: âm b và chữ b, thanh ngã và dấu ngã.

-GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b

-GV chỉ dấu ngã trên bảng lớp, nói: ngã

2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)

2.1. Âm b và chữ b

-  GV chỉ hình trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?

-   GV viết bảng:

-   Phân tích tiếng :

+ GV: Trong tiếng , có 1 âm đã học. Đó là âm nào?

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng ?

 

 

 

-   Đánh vần tiếng .

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: .

*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: b.

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.

*Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: .

- Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bê

-GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25

2.2. Tiếng bễ

- GV chỉ hình bễ trên màn hình và nói: đây là cái bễ. Bễ dùng thổi lửa to hơn, mạnh hơn.

- GV viết bảng: bễ, đọc cho cả lớp nghe.

- Phân tích tiếng bễ:

+ GV: Ai có thể phân tích tiếng ?

 

+ Tiếng bê và bễ có gì khác nhau?

-  Đánh vần tiếng bễ.

+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:

*Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: .

*Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm:

*Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã

* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.

- Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bờ-ê- bê- ngã- bễ/ đọc trơn: bễ.

2.3. Củng cố:

- GV hỏi HS: em học mới những gì?

- GV cho HS ghép chữ trên bảng cài. Sau đó mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài b, bê, bễ.

3. Luyện tập

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

3

 

- Hs chọn chú thỏ mình cần giúp và đọc đúng từ ngữ chú thỏ mang trên mình để giúp thỏ về đúng nhà.

 - Hs nối tiếp chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b

HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ngã

 

 

 

 

 

- Con bê

- Hs đọc: bê (cả lớp)

 

- Âm ê đã học rồi.

 

- 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng bê có âm b đứng trước âm ê đứng sau.

- Cả lớp nhắc lại: .

 

 

-  HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.

 

 

 

 

- HS đánh vần bê trên mô hình: bờ -ê – bê

 

 

 

- HS nghe

 

- HS đọc: bễ

 

- Tiếng bễ có âm bờ đứng trước âm ê, dấu ngã trên đầu âm ê. (Một vài cá nhân phân tích)

- Tiếng bễ có thêm thanh ngã.

 

 

- HS thực hiện động tác tay.

 

 

- HS đánh vần, đọc trơn.

 

- Âm b/ dấu ngã/ tiếng bê/bễ

 

- HS ghép chữ trên bảng cài: , bễ.

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 8 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều Bài 11: B, bễ.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá