Với Đồ thị gia tốc theo thời gian Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:
Đồ thị gia tốc theo thời gian 2024 mới nhất
1. Khái niệm
- Gia tốc của chuyển động là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng, có gia tốc không đổi theo thời gian.
- Đồ thị gia tốc theo thời gian (a - t) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a theo thời gian t.
2. Các dạng đồ thị
Đồ thị tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều là đường thẳng song song với trục thời gian.
+ Đường biểu diễn nằm dưới trục Ot nếu a < 0
+ Đường biểu diễn nằm trên trục Ot nếu a > 0
3. Kiến thức mở rộng
- Diện tích giới hạn bởi a = const và thời gian (t−t0) biểu diễn vận tốc tức thời tại thời điểm t.
- Từ đồ thị vận tốc theo thời gian, ta có thể tính được gia tốc của vật hoặc quãng đường vật đi được bằng cách xác định các đại lượng trong công thức:
+ v = v0 + a.(t – t0)
+
4. Bài tập Đồ thị gia tốc theo thời gian
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên.
Tính gia tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn ?
Lời giải:
- Giai đoạn từ O đến A, có:
v0 = 0 m/s tại t0 = 0 (s)
vA = 10m/s tại tA = 2(s)
=> Vật chuyển động nhanh dần đều
- Giai đoạn từ A đến B, có:
vA = 10 m/s tại tA = 2 (s)
vB = 10m/s tại tB = 6(s)
=> Vật chuyển động thẳng đều
- Giai đoạn từ B đến C, có:
vC = 0 m/s tại tC = 10 (s)
vB = 10m/s tại tB = 6(s)
=> Vật chuyển động chậm dần đều
Bài 2: Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v - t như hình vẽ:
Quãng đường mà ôtô đi được là:
A. 1km B. 1,5km C. 1,4km D. 2km
Lời giải
Ta có:
+ Trên đoạn A→B xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Quãng đường vật đi được: s1 = 20t - 0,25t2 = 20.20 - 0,25.202 = 300m
+ Trên đoạn B→C xe chuyển động thẳng đều với vận tốc v=10m/s
Quãng đường vật đi được: s2 = vt = 10.30 = 300m
+ Trên đoạn C→D xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Quãng đường vật đi được: s3 = 10t - 0,0625t2 = 10.80 - 0,0625.802 = 400m
Vậy quãng đường mà ôtô đi được là: s = s1 + s2 + s3 = 300 + 300 + 400 = 1000m
Đáp án: A
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Công thức tính tốc độ trung bình
Công thức tính vận tốc trung bình
Công thức tính vận tốc tức thời
Công thức tính tương đối của vận tốc
Công thức tính vận tốc khi rơi
Công thức tính quãng đường khi rơi
Công thức tính quãng đường đi được trong giây thứ n
Công thức tính quãng đường đi được trong giây cuối cùng
Quãng đường vật rơi được trong n giây cuối
Phương trình chuyển động thẳng đều
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều
Công thức tính gia tốc hướng tâm
Công thức tính gia tốc trọng trường
Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ gia tốc và quãng đường
Công thức chuyển động tròn đều
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc
Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì và tần số
Công thức tính sai số gia tốc trọng trường
Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng
Công thức định luật II Niu – ton
Điều kiện cân bằng của chất điểm
Công thức định luật III Newton
Công thức định luật vạn vật hấp dẫn
Công thức tính độ biến dạng của lò xo
Công thức tính độ cứng của lò xo
Công thức tính hệ số ma sát trượt
Công thức tính hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nghiêng
Công thức tính hệ số ma sát nghỉ
Công thức tính thời gian vật chạm đất
Phương trình quỹ đạo của chất điểm
Phương trình quỹ đạo ném ngang
Công thức tính momen lực hay, chi tiết
Công thức tính momen ngẫu lực hay, chi tiết
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều hay, chi tiết
Điều kiện cân bằng của vật rắn hay, chi tiết
Công thức tính gia tốc tịnh tiến hay, chi tiết
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên động lượng hay, chi tiết
Công thức tính va chạm mềm hay, chi tiết
Công thức tính vận tốc tên lửa hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra sau va chạm hay, chi tiết
Công thức tính công suất hay, chi tiết
Công thức tính công của một lực hay, chi tiết
Công thức tính động năng hay, chi tiết
Công thức tính thế năng hay, chi tiết
Công thức tính thế năng đàn hồi hay, chi tiết
Công thức tính thế năng hấp dẫn hay, chi tiết
Công thức tính công của trọng lực hay, chi tiết
Công thức tính công của ngoại lực hay, chi tiết
Công thức tính công của lực đàn hồi hay, chi tiết
Công thức tính công của lực kéo hay, chi tiết
Công thức tính công của lực cản hay, chi tiết
Công thức tính công của lực ma sát hay, chi tiết
Công thức tính cơ năng hay, chi tiết
Công thức định luật bảo toàn cơ năng hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên cơ năng hay, chi tiết
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay, chi tiết
Phương trình đẳng nhiệt hay, chi tiết
Phương trình đẳng tích hay, chi tiết
Phương trình đẳng áp hay, chi tiết
Phương trình Claperon - Mendeleep hay, chi tiết
Phương trình Cla-pe-ron hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên nội năng hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt lượng hay, chi tiết
Công thức tính ứng suất hay, chi tiết
Công thức tính suất đàn hồi hay, chi tiết
Công thức nở dài hay, chi tiết
Công thức nở khối hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt nóng chảy hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt hóa hơi hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm tỉ đối hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm tuyệt đối hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm cực đại hay, chi tiết
Công thức tính lực căng bề mặt hay, chi tiết