Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí (Phần 11)
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?
Lời giải:
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A góc thời gian lúc 8 h sáng.
Phương trình chuyển động của xe: x = 36 t (km)
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương
trình chuyển động của xe có dạng: x = 5 – 36(t + 1) (km).
Câu 2: Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 ; R2 = 5 ; R4 = 15 và U = 90 V.
Lời giải:
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.
Lời giải:
a. Gia tốc của ôtô là:
b. Vận tốc sau 30 s:
c. Quãng đường đi được trong 30 s:
Lời giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B: 10ℎ30′ − 8ℎ = 2ℎ30′ = (ℎ)
Chiều dài quãng đường AB: 40. = 100 (km)
Thời gian ô tô đi từ A đến B: 100 : 60 = (h) = 1h40′
Ô tô đến B lúc: 8h15′ + 1h40′ = 9h55′
Vậy ô tô đến B lúc 9h55.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Lời giải:
a. Quãng đường đi trong 5s đầu:
Quãng đường đi trong 6s:
Quãng đường đi trong giây thứ 6:
b.
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ, . Tính :
A. 3,6 V.
B. 4 V.
C. 15 V.
D. 4,8 V.
Lời giải:
Đáp án C
Giả sử chọn chiều dương cho các dòng điện chạy trong từng mạch nhỏ.
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch:
Câu 7: Hai vật nhỏ mang điện tích, đặt cách nhau một khoảng R = 2 cm, đẩy nhau một lực F = 1 N. Độ lớn điện tích tổng cộng của hai vật bằng C. Điện tích của mỗi vật là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:
Lại có 2 điện tích đẩy nhau
Trường hợp 1: Đặt
Giải phương trình vi-ét , ta được:
Trường hợp 2: Đặt
Giải phương trình vi-ét , ta được:
Lời giải:
Từ hình vẽ ta thấy nên độ lớn tổng hợp lực của chúng là:
Lực tổng hợp có phương hợp với phương thẳng đứng (phương của lực F2) một góc:
Nên để vật cân bằng thì lực F3 phải có độ lớn bằng 13 N và có phương hợp với phương thẳng đứng góc 22,60 và có chiều ngược lại với lực F, điểm đặt trùng với điểm đặt của các lực F1, F2 và F.
a. 1,1 s sau khi bắn.
b. 1,8 s sau khi bắn.
c. 5 s sau khi bắn.
Lời giải:
Chuyển động của viên đá là chuyển động ném xiên.
Vận tốc ban đầu:
Phương trình toạ độ theo các phương:
Thời gian từ lúc bắn đến lúc đạt độ cao cực đại:
Tổng thời gian tính từ lúc bắn đến lúc viên đạn chạm mặt đất là:
a. Độ dịch chuyển tại thời điểm 1,1 s sau khi bắn:
b. Độ dịch chuyển tại thời điểm 1,8 s sau khi bắn:
c. Tại thời điểm 5 s sau khi bắn thì vật đã ở mặt đất (vì 5 s > 2,58 s) nên độ dịch chuyển:
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 7h, chiều dương từ A đến B
Ta có:
Phương trình chuyển động của xe tại A:
Phương trình chuyển động của xe tại B:
Hai xe gặp nhau khi:
Hai xe gặp nhau lúc 7 + 2,5 = 9,5 h = 9h30p tại vị trí cách A một đoạn 60.2,5 = 150 km và cách B 100 km.
Lời giải:
U và I tỉ lệ thuận với nhau
U tăng suy ra I tăng nhưng điện trở của dây dẫn không thay đổi và ngược lại, điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ của dây tóc bóng đèn.
Lời giải:
Gia tốc:
Thời gian cần thiết để nó đạt vận tốc 30 m/s:
Khoảng cách:
Câu 13: Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì phát hiện một chướng ngại vật. Hỏi để không đụng vào chướng ngại vật này thì oto cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật một đoạn ngắn nhất là bao nhiêu? Tính thời gian hãm phanh? Biết lúc hãm, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn
Lời giải:
72 km/h = 20 m/s
Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h chậm dần đều với gia tốc quãng đường ô tô đi được đến khi dừng lại là
Thời gian hãm phanh:
Vậy để không đụng vào chướng ngại vật thì ô tô cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật một khoảng ngắn nhất là 20 m.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai.
A. Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
B. Đứng yên có tính tương đối.
C. Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên.
D. Chuyển động có tính tương đối.
Lời giải:
Đáp án B
A. 24 phút.
B. 16 phút.
C. 25,4 phút.
D. 30 phút.
Lời giải:
Đáp án C
Ta có , với là hệ số tỉ lệ.
+ Nhiệt độ cung cấp để đun sôi nước trong cả ba trường hợp là như nhau và bằng:
Ta có:
Câu 16: Một nguồn điện có và , , , cường độ dòng điện qua là 0,24 A. Tính:
a. Cường độ dòng điện qua nguồn.
b. Giá trị điện trở .
c. Nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 1 phút.
Lời giải:
a.
b.
c.
Câu 17: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8 m/s2
a) Tính quãng đường vật rơi trong 3 s và trong giây thứ 3.
b) Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và phút thứ n.
Lời giải:
a. Quãng đường vật rơi trong 3s:
Quãng đường vật rơi được sau 2 s:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:
b. Quãng đường vật rơi được trong n (s)
Quãng đường vật rơi được trong n phút
Quãng đường vật rơi được trong (n - 1) phút
Quãng đường vật rơi được trong phút thứ n
Lời giải:
Chiều dài dây quấn là:
Điện trở lớn nhất của biến trở này:
a. Tính số vòng dây của biến trở này.
b. Biết dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 2 A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
Lời giải:
a. Chiều dài dây điện trở là:
Số vòng dây của biến trở là: (vòng)
b. Điện trở lớn nhất của biến trở là nên hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào biến trở là:
Lời giải:
Suất điện động và của bộ nguồn.
Và
Câu 21: Cho mạch điện có bộ nguồn mắc nối tiếp có ; ; mạch ngoài chứa hai điện trở mắc nối tiếp. Tìm:
Lời giải:
Vì nguồn mắc nối tiếp
Vì mạch nối tiếp
Lời giải:
Gọi thể tích của vật là V (m3)
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong thủy ngân là:
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong nước là:
Trọng lượng của vật là:
Vì vật lơ lửng trong hai chất lỏng nên
Vậy khối lượng riêng của vật là:
Lời giải:
Hệ số tự cảm L = 1/π (H)
Tần số góc ω = 50π (rad/s)
Vậy cảm kháng của cuộn dây là:
Z = ωL = 50π.1/π = 50 Ω
Câu 24: Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát μ = 0,2, góc nghiêng dốc là α
a. Với giá trị nào của α thì vật nằm yên không trượt?
b. Cho α = 30°. Tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc
Cho tan11° = 0,2; cos30° = 0,85
Lời giải:
a. Để vật nằm yên không trượt thì
b. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ
Vật trượt xuống dốc, theo định luật II Newton ta có
Thời gian vật xuống dưới chân dốc là:
Vận tốc của vật khi xuống tới chân dốc là: v = a.t = 33 m/s
Câu 25: Cho 2 điện tích đặt tại 2 điểm A và B trong không khí AB = 5 cm. Tìm vị trí sao cho
Lời giải:
Ta có:
Trường hợp 1: q3 nằm trong đoạn AB
Trường hợp 2: q3 nằm ngoài đoạn AB và gần q1 hơn
Trường hợp 3: q3 nằm ngoài đoạn AB và gần q2 hơn
(loại)
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức:
Trong đó
+ v: vận tốc (km/h; m/s)
+ s: là độ dài quãng đường đi được. (km; m)
+ t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. (h; s)
Từ m/s sang km/h thì nhân 3,6 và ngược lại.
Câu 27: Đồ thị hình 1 biểu diễn chuyển động của một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 h đến thành phố B.
a. Hãy xác định khoảng cách giữa hai thành phố?
b. Xác định thời điểm ở đó ô tô đi được quãng đường 100 km kể từ A?
c. Chuyển động của ô tô chia làm 3 giai đoạn. Hãy điền vào bảng quãng đường đi được, thời gian và vận tốc ở mỗi giai đoạn.
Giai đoạn |
1 |
2 |
3 |
Quãng đường (km) |
|
|
|
Thời gian (h) |
|
|
|
Vận tốc (km/h) |
|
|
|
d. Xác định vận tốc trung bình của ô tô khi chuyển động từ thành phố A đến thành phố B?
Lời giải:
a. Khoảng cách giữa hai thành phố: s = 200 km
b. Thời điểm ô tô đi được quãng đường 100 km kể từ A là lúc 9h
c.
Giai đoạn |
1 |
2 |
3 |
Quãng đường (km) |
150 |
0 |
50 |
Thời gian (h) |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
Vận tốc (km/h) |
100 |
0 |
100 |
d. Vận tốc trung bình:
Môt ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2. Lập công thức tính vận tốc tức thời. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Công thức tính vận tốc tức thời: (do xe ô tô chạy chậm dần đều nên a = - 2,5 m/s2)
Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là giây
a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.
b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.
Lời giải:
a) Gia tốc của xe là:
Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại:
b) Kể từ lúc hãm phanh và đi thêm được 150 m:
Lời giải:
Theo đề bài ta có quãng đường đi được trong giây thứ 3 là 24,5 m.
Suy ra quãng đường đi được trong 3 giây trừ đi quãng đường trong 2 giây thì ra quãng đường đi trong giây thứ 3.
Ta có phương trình: S(3s) - S(2s) = 24,5
Có vận tốc lúc chạm đất = 39,2 m/s
Áp dụng công thức
a/ Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút là bao nhiêu?
b/ Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10 (s) và trong giây thứ 10?
Lời giải:
36 km/h = 10 m/s; 45 km/h = 12,5 m/s.
a)
b)
Lời giải:
Ta có:
Khi vật dừng lại: (1)
Quãng đường đi trong một giây đầu tiên: (2)
Quãng đường vật đi trong giây cuối là:
(3)
Từ (1), (2), (3):
Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn:
Câu 33: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.
Lời giải:
Ví dụ bạn nặng 50 kg, khi đó trọng lực tác dụng lên bạn có độ lớn là:
Lời giải:
Lực điện tác dụng lên điện tích là:
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.
Lời giải:
a. Quả cầu A mang điện tích (-) : thừa electron
số e thừa =
Quả cầu B điện tích (+): thiếu electron
số e thiếu =
Lực tương tác :
b. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc:
Lời giải:
Quãng đường người xe đạp đi trong 30 ph là:
Quãng đường người đi bộ đi trong 1h là:
Thời gian để người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:
Vậy thời gian từ khi khởi hành đến khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:
Câu 37: Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A
A. đứng yên, xe B chuyển động
B. chạy, xe B đứng yên
C. và xe B chạy cùng chiều
D. và xe B chạy ngược chiều
Lời giải:
Đáp án B
Xe B và sân ga đều chuyển động như nhau nên có thể coi xe B đứng yên so với sân ga. Khi đó xe A đang chạy và xe B đứng yên.
Lời giải:
Tổng vận tốc của hai xe là: 30 + 28 = 58 (km/h)
Thời gian 2 xe gặp nhau là: (h)
Gọi t là thời điểm hai xe cùng khởi hành.
Thời điểm 2 xe gặp nhau là: t + 2,06 (h)
Lời giải:
Lời giải:
Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần động năng bằng ba lần thế năng được tính từ vị trí đến (đối xứng với nhau qua VTCB)
Lời giải:
Ta có:
Vậy:
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm;
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm;
c) CA = CB = 5 cm.
Lời giải:
a) Ta thấy AB = AC + BC
b,
c,
a. Gia tốc của xe?
b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?
Lời giải:
Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần đều xe đi được 12 m, ta có:
Quãng đường xe đi được sau 3 giây là:
Quãng đường xe đi được sau 4 giây là:
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 4 là
Quãng đường xe đi được trong 10 giây là: