Công thức tính nhiệt hóa hơi 2024 mới nhất

431

Với Công thức tính nhiệt hóa hơi Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính nhiệt hóa hơi 2024 mới nhất 

1. Khái niệm nhiệt hóa hơi

- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự hóa hơi.

Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định.

- Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

2. Công thức nhiệt hóa hơi

Q = Lm

Trong đó:L là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)

m là khối lượng phần chất lỏng đã biến thành hơi (kg).

Q là nhiệt lượng chất lỏng nhận được trong quá trình hóa hơi (J)

3. Kiến thức mở rộng

- Từ công thức trên, ta có thể tính:

+ Nhiệt hóa hơi riêng: Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

+ Khối lượng phần chất lỏng đã biến thành hơi: Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

- Bảng nhiệt hóa hơi riêng của một số chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.

+ Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng không đổi.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

- Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không thay đổi.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

Nhiệt độ sôi ts của một số chất lỏng ở áp suất chuẩn.

- Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng:

+ Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.

+ Áp suất chất khí càng nhỏ, nhiệt độ sôi càng thấp.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

Nhiệt độ sôi ts của nước phụ thuộc áp suất.

- Bảng nhiệt hóa hơi của một số chất ở nhiệt độ sôi:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể quan trọng

- Công thức tính nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc chất lỏng thu vào hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi:

Q = mc.∆t

 Trong đó: Q là nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J)

m là khối lượng chất (kg)

c là nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)

t là độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc K)

4. Bài tập nhiệt hóa hơi

Bài 1: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25 0C chuyển thành hơi ở 100oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.

Lời giải

Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước ở 25 0C tăng lên 1000C là:

Q1 = mc.∆t = 3135 kJ

Nhiệt lượng cần cung cấp để 10kg nước ở 1000C chuyển thành hơi nước ở 1000C là:

Q2 = L.m = 23000 kJ

Vậy, nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 250C chuyển thành hơi nước ở 1000C là:

Q = Q1 + Q2 = 26135 kJ

Bài 2:Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để có m’ = 100 g nước hóa thành hơi là bao nhiêu?

Lời giải

Nhiệt lượng cần thiết để có m’ = 100 g nước hóa thành hơi là:

Q = Lm’ = 2,3.106.0,1 = 230.103 J = 230 kJ.

Đánh giá

0

0 đánh giá