Quy tắc hợp lực song song cùng chiều 2024 mới nhất

94

Với Quy tắc hợp lực song song cùng chiều Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Quy tắc hợp lực song song cùng chiều 2024 mới nhất 

1. Khái niệm hợp lực song song cùng chiều

- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

2. Công thức hợp lực song song cùng chiều

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Trong đó:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

3. Kiến thức mở rộng

- Quy tắc trên vẫn đúng cho cả trường hợp thanh AB không vuông góc với hai lực thành phầnTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

- Từ công thức trên, ta có thể tính:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

+ Khoảng cách từ giá của lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng đến giá của hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

+ Khoảng cách từ giá của lực  Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọngđến giá của hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng 

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

- Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiềuTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng thì ta tìm hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọngrồi lại tìm hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọngvà cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùngTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng  .

Hợp lực  tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn: F = F1 + F+...+ Fn

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song: 

+Ba lực đó phải có giá đồng phẳng. 

+ Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài. 

+ Hợp lực của hai lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong.

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

4. Bài tập hợp lực song song cùng chiều

Bài 1: Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 20 N và F2 = 10 N như hình vẽ, giá của hai lực thành phần cách nhau 30 cm. Độ lớn của hợp lực và khoảng cách từ giá của hợp lực đến giá của là bao nhiêu?

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Lời giải

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Gọi d1 là khoảng cách từ giá của lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng đến giá của hợp lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng , d2 là khoảng cách từ giá của lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng đến giá của hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng .

Áp dụng công thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều:

F = F1 + F= 20 + 10 = 30N

F1d1 = F2d2 ⇒ 2d= d2

Vì giá của hai lực thành phần cách nhau 30 cm nên:

d1 + d= 30 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ d= 10 cm

Bài 2: Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 20N và F2, hợp lực của chúng có độ lớn F = 50N và giá của hợp lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng cách giá của Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng một đoạn 30cm. Độ lớn của lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng  là bao nhiêu?

Lời giải

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Áp dụng công thức tính độ lớn của hợp lực hai lực song song cùng chiều:

F = F1 + F⇔50 = 20 + F F= 30N

Gọi d1 là khoảng cách từ giá của lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng đến giá của hợp lựcTrọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng , d2 là khoảng cách từ giá của lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng đến giá của hợp lực Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng . Ta có:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn quan trọng

Vậy độ lớn của lực  là 30 N và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá  là 20cm

Bài 3: Hai lực F1,F2 song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là 15 N và 20 N. Độ lớn của hợp lực F có giá trị là bao nhiêu?

A. 30 N.

B. 35 N.

C. 40 N.

D. 45 N.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hai lực song song cùng chiều nên hợp lực F=F1+F2=15+20=35N

Bài 4: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 600 N và một thúng ngô nặng 400 N. Đòn gánh dài 2 m. Hỏi vai người này phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.

A. Vai người chịu tác dụng của lực 500 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 120 cm.

B. Vai người chịu tác dụng của lực 1000 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 120 cm.

C. Vai người chịu tác dụng của lực 500 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 80 cm.

D. Vai người chịu tác dụng của lực 1000 N; vai người đặt tại điểm cách đầu treo thúng gạo 80 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là D

Bài tập về tổng hợp hai lực song song. Ngẫu lực lớp 10 (cách giải + bài tập)

Trọng lượng của thúng gạo là: P1=600N 

Trọng lượng của thúng ngô là: P2=400N 

Vai người chịu tác dụng của một lực là: P=P1+P2=600+400=1000N

Ta có: P1P2=OO2OO1=600400=32=>3.OO12.OO2=01

Lại có: OO1+OO2=200cm2

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Bài tập về tổng hợp hai lực song song. Ngẫu lực lớp 10 (cách giải + bài tập) 

Vậy vai người gánh một lực là P = 1000N, điểm đặt của vai cách đầu treo thúng gạo một khoảng là 80 cm.

Đánh giá

0

0 đánh giá