Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (Phần 25)
A. t = 20000 C.
B. t = 19800 C.
C. t = 18900 C.
D. t = 20200 C.
Lời giải
Ta có:
+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là:
Mặt khác:
Đáp án đúng: D
A. 40 km/h.
B. 50 km/h.
C. 60 km/h.
D. 65 km/h.
Lời giải
Gọi vận tốc của tàu hỏa và ô tô lần lượt là x, y (km/h, x > y > 0; x > 5)
Vì khách du lịch đi ô tô 4 giờ sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường dài 640 km nên ta có phương trình 7x + 4y = 640
Và mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô 5 km nên ta có phương trình: x = y + 5
Suy ra hệ phương trình:
Vậy vận tốc tàu hỏa là 60 km/h
Đáp án đúng: C
A. 4,5 V/m.
B. 0,9 V/m.
C. 9.106 V/m.
D. 0,45.107 V/m.
Lời giải
Cường độ điện trường tại điểm M do điện tích điểm gây ra có độ lớn là:
Đáp án đúng: C
A. Giảm đi 2 lần.
B. Giảm đi 4 lần.
C. Giảm đi 8 lần.
D. Giảm đi 16 lần.
Lời giải
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa:
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó:
=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Đáp án đúng: D
A. -1,07.10-7 J.
B. 1,07.10-7 J.
C. 2,4.10-6 J.
D. -8.10-7 J.
Lời giải
Từ hình, ta có:
Công của lực điện khi làm điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc ABC là:
Đáp án đúng: A
A. Sự cân bằng lực của mực trong bút.
B. Quán tính.
C. Tính linh động của chất lỏng.
D. Bút bị hỏng.
Lời giải
Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
Đáp án đúng: B
A. 26,67 cm.
B. 13,79 cm.
C. 12,90 cm.
D. Kết quả khác.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D. bất kì
Lời giải
Hai dao động cùng pha:
Đáp án đúng: A
Câu 9: Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có ……. điểm chung.
A. một.
B. hai.
C. ba.
D. bốn.
Lời giải
Ta có: Đoạn mạch song song thì hai dụng cụ đo có 2 điểm chung
⇒ Hai đèn được gọi là mắc song song với nhau nếu chúng có 2 điểm chung
Đáp án đúng: B
A. Quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s.
B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử của sóng.
Lời giải
Bước sóng : là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.
(Bước sóng cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha).
Đáp án đúng: C
Câu 11: Khi đặt ống To – ri – xe - li ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752 mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708 mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và tại mặt đất áp suất khí quyển là 760 mmHg.
A. 440 m.
B. 528 m.
C. 366 m.
D. Một đáp số khác.
Lời giải
Ta có, độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
=> Áp suất tại chân và đỉnh núi lần lượt là: p1 = 752mmHg, p2 = 708mmHg
Lại có: cứ cao lên 12 m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg.
Gọi độ cao của chân núi so mặt đất và độ cao của đỉnh núi so với mặt đất lần lượt là: h1, h2
=> Độ giảm áp suất tại chân núi và đỉnh núi là:
Ta có:
Ta suy ra:
Đáp án đúng: B
Câu 12: Điều kiện có giao thoa sóng là gì?
A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.
Lời giải
Điều kiện có giao thoa sóng là: Hai sóng là hai sóng kết hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian (hoặc hai sóng cùng pha).
Đáp án đúng: B
A. 230 V.
B. -127,5 V.
C. -230 V.
D. 127,5 V.
Lời giải
Ta có, các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực , lực điện
+ Điều kiện cân bằng của quả cầu:
Mặt khác,
Đáp án đúng: D
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
Lời giải
Theo định luật Cu-lông, ta có:
+ Khi 2 điện tích đặt trong không khí, ε = 1:
+ Khi đặt 2 điện tích vào trong dầu có ε = 2 và :
Đáp án đúng: D
Câu 15: Vật dao động điều hòa với phương trình: (1).
a) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí x = 3 cm mấy lần.
b) Trong khoảng thời gian 2,0 s vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương mấy lần.
c) Trong khoảng thời gian 2,5 s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần.
d) Trong khoảng thời gian 2,86 s vật qua vị trí cân bằng mấy lần.
Lời giải
Trước tiên ta biểu diễn phương trình (1) trên vòng tròn, với φ = π/6 rad.
Vật xuất phát từ M, theo chiều âm.
a) Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s
⇒ góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2
Từ vòng tròn ta thấy:
Trong một chu kỳ vật qua x = 3 cm được 2 lần tại P (chiều âm) và Q (chiều dương)
Trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua x = 3 cm được 6.2 = 12 lần
Còn lại Δφ2 = π/2 từ M → N vật qua x = 3 cm một lần tại P (chiều âm).
Vậy: Trong khoảng thời gian Δt = 2,5 s vật qua x = 3 cm được 12 + 1 = 13 lần.
b. Trong khoảng thời gian Δt = 2 s
⇒ góc quét Δφ = Δt.ω = 2.5π = 10π = 5.2π
Vật thực hiện được 5 chu kỳ (quay được 5 vòng)
Từ vòng tròn ta thấy:
Trong một chu kỳ vật qua vị trí x = +4 cm theo chiều dương được một lần (tại N)
Vậy: trong 5 chu kỳ thì vật qua vị trí x = 4 cm theo chiều dương được 5 lần.
c. Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s
⇒ góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2
Từ vòng tròn ta thấy:
Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 1 lần tại P.
Trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần tại P.
Còn lại Δφ2 = π/2 từ M → N vật qua không qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần nào. Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2,5s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần.
d) Trong khoảng thời gian Δt = 2,86s
⇒ góc quét Δφ = Δt.ω = 2,86.5π = 14,3π = 7.2π + 0,3π
Từ vòng tròn ta thấy:
Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 2 lần tại P(chiều âm) và Q(chiều dương).
Trong Δφ1 = 7.2π; 7 chu kỳ vật qua vị trí cân bằng 14 lần tại P và Q.
Còn lại Δφ2 = 0,3π từ M → N vật qua không qua vị trí cân bằng lần nào.
Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2,86s vật qua vị trí cân bằng 15 lần.
A. a = -0,25 m/s2.
B. a = -0,1 m/s2.
C. a = -0,5 m/s2.
D. a = -0,2 m/s2.
Lời giải
Giả sử vận tốc ban đầu v0 = 0
Quãng đường đi được trong 1s đầu: s1 = vot + 1/2at2 = 1/2a
Vận tốc sau 1s đầu: v = v0 + at = a
Quãng đường đi được trong 1s kế tiếp: s2 = vt + 1/2at2 = a +1/2a = 3/2a
Quãng đường trước hơn quãng đường sau 0,5m =>1/2a – 3/2a = 0,5
=> a = -0,5 m/s2.
Đáp án đúng: C
A. - 12,7 μC
B. 14,7 μC
C. - 14,7 μC
D. 12,7 μC
Lời giải
Các lực tác dụng lên viên bi này là trọng lực ( , có chiều từ trên xuống dưới), lực đẩy Aschimet ( , có chiều từ dưới lên trên) và lực điện ( , chưa biết chiều).
- Để viên bi lơ lửng tức tổng các lực tác dụng lên viên bi bị triệu tiêu tức .
- Trong đó, thể tích của quả cầu này là:
- và
- Nhận xét, ta thấy P > FA, do đó, để thoả mãn hệ thức trên thì phải cùng hướng với , tức Fc có hướng từ dưới lên trên và do ngược hướng với điện trường nên điện tích của viên bi phải mang giá trị âm, tức q < 0.
- Và độ lớn của phải đúng bằng hiệu của hai lực còn lại tức là:
Do q < 0 nên q = -14,7μC.
Đáp án đúng: C
A. 20 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 0.
D. 15 cm/s.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có:
+ Biên độ dao động:
+ Khi thì:
Tại vị trí cân bằng, tốc độ của vật là:
Đáp án đúng: B
Lời giải
Đổi: 15 phút = 0,25 h, 30 phút = 0,5 h
Chọn gốc thời gian là lúc xe máy bắt đầu đi, chiều dương từ A đến B, gốc tại A.
Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của xe máy:
Xe máy xuất phát sau oto 15phút, oto nghỉ 30 phút => trong quãng thời gian chuyển động của xe máy oto xuất phát chậm hơn 15 phút = 0,25h
Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của oto:
Từ (1) và (2), ta có:
A. 95,78%.
B. 93,75%.
C. 94,86%.
D. 93,82%.
Lời giải
Khi khóa K đóng, A và B cùng điện thế nên chập A và B mạch điện lại như hình vẽ.
Đáp án đúng: B
A. 40 km.
B. 30 km.
C. 35 km.
D. 70 km.
Lời giải
+ Ta có: nhìn vào đồ thị thì sẽ thấy hai xe gặp nhau ở vị trí x = 40 km mà tại thời điểm xuất phát của xe I là ở vị trí cách vị trí gốc là 70 km
=> Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn 70 - 40 = 30 km
Đáp án đúng: B
Câu 23: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây là đúng
A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3 N.
B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N.
C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15 N.
D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5 N.
Lời giải
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Điểm đặt tại vật.
- Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước: Mỗi mắt xích ứng với 5 N ⇒ 3 mắt xích ứng với 15 N.
Đáp án đúng: C
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 16 lần.
Lời giải
Áp dụng công thức:
Đáp án đúng: C
A. t = 1,5 h và cách A 45 km.
B. t = 1,5 h và cách A 35 km.
C. t = 2,5 h và cách A 45 km.
D. t = 2,5 h và cách A 35 km.
Lời giải
Chọn trục toạ độ trùng với phương chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát, chiều dương từ A đến B.
Quãng đường hai xe đi trong thời gian t so với A là:
+ Xe đi từ A: x1 = 30t (1)
+ Xe đi từ B: x2 = 120 – 50t (2)
Hai xe gặp nhau khi: x1 = x2 => 30t = 120 – 50t => t = 1,5h
Thay t = 1,5h vào (1) ta có xA = 30.1,5 = 45 km
Vậy sau 1,5 h hai xe gặp nhau và vị trí gặp cách A 45 km.
Đáp án đúng: A
Câu 26: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u = 5cos40πt (mm) và u = 5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm trên S1S2. Gọi I là trung điểm của S1S2; trên đoạn S1S2 có điểm M nằm cách I một đoạn 3 cm sẽ dao động với biên độ:
A. 0 mm.
B. 5 mm.
C. 10 mm.
D. 2,5 mm.
Lời giải
Bước sóng:
Ta có biên độ dao động tại một điểm bất kì trong trường giao thoa:
Ta có:
Đáp án đúng: C
Câu 27: Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu trắng hợp thành.
B. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ, lục, lam tạo thành.
C. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ cánh sen, vàng, lam hợp thành.
D. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím hợp thành.
Lời giải
Qua sự phân tích ánh sáng trắng qua lăng kính: Chiếu ánh sáng từ nguồn sáng trắng qua lăng kính ta thu được một dải ánh sáng màu xếp liền nhau đỏ - da cam – lục – lam – chàm – tím (tuân theo định luật khúc xạ) ⇒ Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng do các tia sáng màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím hợp thành.
Đáp án đúng: D
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Theo đề bài hai điểm dao động vuông pha.
Ta có:
Gọi là khoảng cách giữa 2 điểm sáng, khoảng cách 2 điểm sáng lớn nhất khi MN song song với Ox.
Lúc đó:
Đáp án đúng: D
Câu 29: Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?
Lời giải
Công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: v = v0 + at
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian gọi là đồ thị vận tốc – thời gian. Đồ thị có dạng một đoạn thẳng.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì tích a.v > 0 nên ta có 2 trường hợp đồ thị như sau: (đã thay đồ thị khác)
TH 1:
TH 2:
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì tích a.v < 0 nên ta có 2 trường hợp đồ thị như sau: (đã thay đồ thị khác)
TH 1:
TH 2:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Trọng lực tác dụng luôn hướng xuống, để lực đàn hồi hướng xuống thì lò xo phải bị nén.
⇒ Thời gian lò xo nén trong 1 chu kì là T/4
Dùng đường tròn lượng giác ta có được:
Đáp án đúng: C
Câu 31: Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
A. trễ pha π/2 so với li độ.
B. cùng pha với vận tốc.
C. ngược pha với vận tốc.
D. ngược pha với li độ.
Lời giải
Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi ngược pha với li độ.
Đáp án đúng: D
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức:
Đáp án đúng: C