Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí (Phần 8)
A. ± $3\sqrt{2}$cm.
B. ± 3 cm.
C. ± 2 cm.
D. ± 1 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
${{W}_{d}}=3{{W}_{t}}\Rightarrow \text{W}=4{{W}_{t}}\Rightarrow x=\pm \frac{A}{2}=\pm 3cm$
A. $\frac{AC}{\sqrt{2}}$.
B. $\frac{AC}{\sqrt{3}}$.
C. $\frac{5AC}{8}$.
D. $\frac{AC}{1,2}$.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Từ dữ kiện bài cho ta có hình vẽ:
Độ lớn cường độ điện trường lớn nhất tại H là trung điểm của AC.
Độ lớn cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại A và H là:
$\Rightarrow OA=\frac{5}{6}AC=\frac{AC}{1,2}$
Lời giải
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó:
$E=\frac{F}{\left| q \right|}=\frac{{{10}^{-3}}}{{{10}^{-6}}}=1000\left( \text{V/m} \right)$
A. 0,55.10-2 J.
B. 10-2 J.
C. 0,993.10-2 J.
D. 5,5.10-2 J.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ta có: $T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\Rightarrow \ell =\frac{{{T}^{2}}.g}{4{{\pi }^{2}}}=\frac{{{2}^{2}}.9,8}{4{{\pi }^{2}}}=1\left( m \right)$
Cơ năng của con lắc là:
\[\text{W}=\frac{1}{2}mg\ell \alpha _{0}^{2}=5,{{5.10}^{-3}}\left( J \right)\]
Biết ${{U}_{C1}}=2{{U}_{C2}},{{U}_{R2}}=2{{U}_{R1}}.$ Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là:
A. $\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{1}{\sqrt{3}};\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{2}{\sqrt{5}}$.
B. $\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{1}{\sqrt{5}};\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}$.
C. $\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{1}{\sqrt{5}};\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{2}{\sqrt{5}}$.
D. $\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{1}{2\sqrt{2}};\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{1}{\sqrt{2}}$.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có: ${{U}^{2}}=U_{R1}^{2}+U_{C1}^{2}=U_{R2}^{2}+U_{C2}^{2}$
$\Rightarrow U_{R1}^{2}+U_{C1}^{2}=4U_{R1}^{2}+\frac{U_{C1}^{2}}{4}\Leftrightarrow {{U}_{C1}}=2{{U}_{R1}}$
Khi đó: $U=\sqrt{U_{R1}^{2}+U_{C1}^{2}}=\sqrt{5}{{U}_{R1}}$
A. xM = -3 cm.
B. xM = 0.
C. xM = 1,5 cm.
D. xM = 3 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
$v=\frac{s}{t}=\frac{2}{2}=1\left( \text{m/s} \right)\Rightarrow \lambda =\frac{v}{f}=\frac{1}{2}=0,5m$
Ta có:
${{u}_{O}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm\Rightarrow {{u}_{M}}=3\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2}-\frac{2\pi .2,5}{0,5} \right)=3\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)$
Tại $t=2\left( s \right)\Rightarrow {{u}_{M}}=0$
A. 4 mm và đang tăng.
B. $\sqrt{3}$mm và đang tăng.
C. 3 mm và đang giảm.
D. $\sqrt{3}$mm và đang giảm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
$\lambda =\frac{v}{f}=10\left( cm \right)$
Suy ra: $\Delta {{\varphi }_{MO}}=\frac{2\pi .40}{10}=8\pi $
Suy ra M cùng pha với O.
Nên tại thời điểm đó, M có li độ $\sqrt{3}$ mm và đang giảm.
A. 150,4 V.
B. 170,5.
C. 190,5
D. 200 V.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Áp dụng định lí động năng ta có: ${{W}_{d2}}-{{\text{W}}_{d1}}=A\Leftrightarrow -\frac{m{{v}^{2}}}{2}={{q}_{e}}\left( {{V}_{1}}-{{V}_{2}} \right)$
Suy ra: ${{V}_{2}}={{V}_{1}}+\frac{m{{v}^{2}}}{2{{q}_{e}}}=600+\frac{9,{{1.10}^{-31}}.{{\left( 1,{{2.10}^{-7}} \right)}^{2}}}{2.\left( -1,{{6.10}^{-19}} \right)}=190,5\left( V \right)$
A. 0,4 s.
B. 2,4 s.
C. 2 s.
D. 1,2 s.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Chu kì của con lắc đơn lúc đầu có chiều dài l là ${{T}^{2}}=4{{\pi }^{2}}\frac{\ell }{g}$ (1)
Theo đề bài: Giảm chiều dài dây treo con lắc đi 44 cm thì chu kì dao động của con lắc giảm đi 0,4 s.
$\Rightarrow {{\left( T-0,4 \right)}^{2}}=4{{\pi }^{2}}.\frac{\ell -0,44}{g}$ (2)
Lấy (1) - (2), ta được: \[{{T}^{2}}-{{\left( T-0,4 \right)}^{2}}=\frac{4{{\pi }^{2}}}{g}.\left( \ell -\ell +0,44 \right)\]
$\Rightarrow 0,4\left( 2T-0,4 \right)=\frac{4.10}{10}.0,44$
$\Rightarrow T=2,4s$
A. 150 m.
B. 225 m.
C. 250 m.
D. 275 m.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Từ lúc lên dốc đến khi dừng lại tại một vị trí trên sườn dốc, ô tô chỉ chuyển động theo một chiều trùng chiều dương của trục Ox nên:
Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên được là:
$s=\frac{{{v}^{2}}-v_{0}^{2}}{2a}=\frac{0-{{30}^{2}}}{2.\left( -2 \right)}=225\left( m \right)$
a. Tính điện áp giữa 2 đầu cuộn thứ cấp.
b. Nối 2 đầu cuộn thứ cấp với điện trở có R = 100Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp (bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp).
Lời giải
a. Vì bỏ qua hao phí ở máy biến áp, ta có: ${{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}=380.\frac{120}{600}=76\left( V \right)$
b.
- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp:
${{I}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{R}=\frac{76}{100}=0,76\left( A \right)$
- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp:
${{I}_{1}}=\frac{{{N}_{2}}{{I}_{2}}}{{{N}_{1}}}=\frac{120.0,76}{600}=0,152\left( A \right)$
A. tăng 0,1%.
B. tăng 1%.
C. giảm 1%.
D. giảm 0,1%.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động tại A: ${{T}_{A}}=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{{{g}_{A}}}}=2\left( s \right)$
Chu kì dao động tại B: ${{T}_{B}}=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{{{g}_{B}}}}=2,01\left( s \right)$
$\Rightarrow \frac{{{g}_{A}}}{{{g}_{B}}}=\frac{2,{{01}^{2}}}{{{2}^{2}}}\Rightarrow {{g}_{B}}=0,99{{g}_{A}}$
Vậy gB giảm 1% so với gA
A. $\frac{1}{5}s$.
B. $\frac{1}{25}s$.
C. $\frac{1}{15}s$.
D. $\frac{1}{30}s$.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Độ dãn của lò xo tại VTCB: $\Delta l=\frac{mg}{k}=0,04\left( m \right)=4cm$
Thời điểm t = 0 và thời điểm vật qua vị trí lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên được biểu diễn trên VTLG:
Góc quét được: $\alpha =\frac{\pi }{6}+\frac{\pi }{6}=\frac{\pi }{3}$
Vậy thời điểm lúc vật qua vị trí lò xo bị dãn 2 cm lần đầu tiên là:
$t=\frac{\alpha }{\omega }=\frac{\frac{\pi }{3}}{5\pi }=\frac{1}{15}s$
Bài 14: Chọn câu đúng về pha của li độ, vận tốc và gia tốc của dao động cơ điều hòa
A. vận tốc chậm pha $\frac{\pi }{2}$ so với li độ.
B. vận tốc ngược pha so với gia tốc.
C. li độ chậm pha $\frac{\pi }{2}$ so với vận tốc.
D. li độ cùng pha với gia tốc.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa, a sớm pha hơn v góc $\frac{\pi }{2}$, v sớm pha hơn x góc $\frac{\pi }{2}$, a và x ngược pha.
A. 5 m/s.
B. 3,5 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 4,2 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A và B cách nhau khoảng d = 20 cm luôn dao động ngược pha
$\Rightarrow \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow \lambda =\frac{2d}{\left( 2k+1 \right)}\left( k\in Z \right)$
Vận tốc truyền sóng được xác định theo công thức:
$v=\lambda .f=\frac{2d.f}{2k+1}=\frac{2.0,2.40}{2k+1}=\frac{16}{2k+1}\left( k\in Z \right)$
Mà $3\le v\le 5\Rightarrow 3\le \frac{16}{2k+1}\le 5\Rightarrow 1,1\le k\le 2,16\Rightarrow k=2$
Thay vào v ta được: v = 3,2 m/s.
A. 0,04 J.
B. 0,05 J.
C. 0,02 J.
D. 0,01 J.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Tần số góc: $\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{50}{0,5}}=10\left( \text{rad/s} \right)$
Mà ${{\left( \frac{v}{\omega .A} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{a}{{{\omega }^{2}}.A} \right)}^{2}}=1\Rightarrow A=0,02m$
Cơ năng của con lắc:
$W=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}.50.0,{{02}^{2}}=0,01\left( J \right)$
A. $i={{U}_{0}}\omega L\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)$.
B. $i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)$.
C. $i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)$.
D. $i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t \right)$.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Đối với mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm thì:
${{\varphi }_{{{u}_{L}}}}-{{\varphi }_{i}}=\frac{\pi }{2}\Rightarrow 0-{{\varphi }_{i}}=\frac{\pi }{2}\Rightarrow {{\varphi }_{i}}=-\frac{\pi }{2}$
Ta có: ${{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{{{Z}_{L}}}=\frac{{{U}_{0}}}{L\omega }$
Vậy phương trình của i là:
$i=\frac{{{U}_{0}}}{\omega L}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)$
Bài 18: Chọn câu sai? Dao động duy trì
A. có biên độ không đổi.
B. có chu kì không đổi.
C. có tần số bằng tần số riêng.
D. có biên độ phụ thuộc vào tần số của dao động.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dao động duy trì có biên độ không đổi và tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.
A. x = $\sqrt{5}$cos(πt + $\frac{\pi }{2}$) cm.
B. x = $5\sqrt{2}$cos(πt + $\frac{\pi }{4}$) cm.
C. x = 5cos(πt + $\frac{\pi }{2}$) cm.
D. x = 5cos(πt - $\frac{\pi }{4}$) cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Ta có:
;
;
Bấm máy tính ta được:
$x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{3}}+{{x}_{4}}=3\angle \frac{\pi }{2}+3\angle 0+2\angle \frac{\pi }{2}+2\angle 0=5\sqrt{2}\angle \frac{\pi }{4}$
Vậy phương trình dao động tổng hợp:
\[x=5\sqrt{2}cos\left( \pi t+\frac{\pi }{4} \right)\]
A. 0 rad; 2 cm.
B. $\frac{\pi }{6}$ rad; 2 cm.
C. 0 rad; $2\sqrt{3}$ cm.
D. 0 rad; $2\sqrt{2}$ cm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Có: ${{A}^{2}}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi \Rightarrow A=2$
$\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}co\operatorname{s}{{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}=0\Rightarrow \varphi =0$
Bài 21: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB = 2a.
b. Xác định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này.
Lời giải
a. Cường độ điện trường tại M: ${{\vec{E}}_{M}}={{\vec{E}}_{1}}+{{\vec{E}}_{2}}$
${{E}_{1}}={{E}_{2}}=k\frac{q}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}$
Từ hình vẽ, ta có:
$E=2{{E}_{1}}\cos \alpha =\frac{2kqh}{{{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}$
b. Để ${{E}_{M}}$đạt cực đại, áp dụng cô – si cho 3 số không âm:
${{a}^{2}}+{{h}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}+\frac{{{a}^{2}}}{2}+{{h}^{2}}\ge 3\sqrt[3]{\frac{{{a}^{4}}{{h}^{2}}}{4}}$
\[\Rightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{3}}\ge \frac{27}{4}{{a}^{4}}{{h}^{2}}\Rightarrow {{\left( {{a}^{2}}+{{h}^{2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}\ge \frac{3\sqrt{3}}{2}{{a}^{2}}h\]
Do đó: ${{E}_{M}}\le \frac{2kqh}{\frac{3\sqrt{3}}{2}{{a}^{2}}h}=\frac{4kq}{3\sqrt{3}{{a}^{2}}}$
${{E}_{M}}$đạt cực đại khi: ${{h}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}\Rightarrow h=\frac{a}{\sqrt{2}}\Rightarrow {{\left( {{E}_{M}} \right)}_{max}}=\frac{4kq}{3\sqrt{3}{{a}^{2}}}$
A. 50 g.
B. 100 g.
C. 200 g.
D. 75 g.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có: $m=\frac{k}{{{\omega }^{2}}}=\frac{k}{{{\left( 2\pi f \right)}^{2}}}=0,2\left( kg \right)=200g$
A. 0,125 J.
B. 0,012 J.
C. 0,0125 J.
D. 0,025 J.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Cơ năng của con lắc là
$W=\frac{1}{2}mgl\alpha _{0}^{2}=\frac{1}{2}.1.10.1.0,{{05}^{2}}=0,0125J$
A. 6 cm.
B. 2 cm.
C. $3\sqrt{2}$cm.
D. 18 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có: $\lambda =\frac{v}{f}=4\left( cm \right)$
Phương trình sóng tại điểm M trên đường trung trực là:
${{u}_{M}}=2a\cos \left( \frac{\pi \left( {{d}_{2}}-{{d}_{1}} \right)}{\lambda } \right)\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi \left( {{d}_{1}}+{{d}_{2}} \right)}{\lambda } \right)=2a\cos \left( 2\pi t-\frac{2\pi d}{\lambda } \right)\left( {{d}_{1}}={{d}_{2}}=d \right)$
Để M dao động ngược pha với nguồn thì
$\frac{2\pi d}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow d=\left( k+0,5 \right)\lambda =4\left( k+0,5 \right)$
Mặt khác: $d>\frac{AB}{2}\Rightarrow 4\left( k+0,5 \right)>3\sqrt{2}\Leftrightarrow k>0,56$
$\Rightarrow k=1\Rightarrow {{d}_{\min }}=6$
Khoảng cách từ M đến S1S2: $d\left( M;{{S}_{1}}{{S}_{2}} \right)=\sqrt{{{6}^{2}}-{{\left( 3\sqrt{2} \right)}^{2}}}=3\sqrt{2}$
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Theo đề ta có:
$\ell ={{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\frac{L+\sqrt{{{L}^{2}}-4Lf}}{2}-\frac{L-\sqrt{{{L}^{2}}-4Lf}}{2}=\sqrt{{{L}^{2}}-4Lf}$
$\Rightarrow \ell ={{L}^{2}}-4Lf\Rightarrow f=20\left( cm \right)$
A. 2,4 cm.
B. 3,3 cm.
C. 6 cm.
D. 5,5 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ta có, vận tốc cực đại: ${{v}_{max}}=A\omega =\frac{2\pi A}{T}\Rightarrow A=\frac{T.{{v}_{max}}}{2\pi }=2,4\left( cm \right)$
A.$\sqrt{5}$cm.
B. 2 cm.
C. 5 cm.
D. 1 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Độ cứng: $k=250N/m$
Tần số góc: $\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{250}{0,5}}=10\sqrt{5}$rad/s
Gia tốc cực đại: ${{a}_{max}}={{\omega }^{2}}A\Rightarrow A=\frac{{{a}_{max}}}{{{\omega }^{2}}}=\frac{5}{{{\left( 10\sqrt{5} \right)}^{2}}}=1\left( cm \right)$
Bài 28: Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó
A. tăng 25%.
B. giảm 25%.
C. tăng 11,80%.
D. giảm 11,80%.
Lời giải
Đáp án đúng: C
$\frac{{{T}'}}{T}=\frac{2\pi \sqrt{\frac{{{\ell }'}}{g}}}{2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}}=\sqrt{\frac{{{\ell }'}}{\ell }}=\sqrt{\frac{1,25}{1}}\approx 1,118\Rightarrow {T}'=1,118T$
Chu kì dao động tăng: $\Delta T={T}'-T=0,118T$
A. $\frac{\pi }{10}s$.
B. 0,8 s.
C. 0,2 s.
D. 0,4 s.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta được:
${{A}^{2}}=x_{1}^{2}+\frac{v_{1}^{2}}{{{\omega }^{2}}}=x_{2}^{2}+\frac{v_{2}^{2}}{{{\omega }^{2}}}\Rightarrow \omega =\sqrt{\frac{v_{1}^{2}-v_{2}^{2}}{x_{2}^{2}-x_{1}^{2}}}=10$rad/s
$\Rightarrow T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{\pi }{5}\left( s \right)$
Động năng dao động với chu kì:${T}'=\frac{T}{2}=\frac{\pi }{10}\left( s \right)$
A. α = 0,2cos(πt - $\frac{\pi }{2}$) rad.
B. α = 0,2cos(πt - $\frac{\pi }{6}$) rad.
C. α = 0,2cos(πt - $\frac{\pi }{5}$) rad.
D. α = 0,2cos(πt - $\frac{\pi }{8}$) rad.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Tần số góc: ω = $\frac{2\pi }{T}$= π (rad/s)
Biên độ góc: α0 = 0,2rad
Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương => φ = $-\frac{\pi }{2}$.
=> Phương trình dao động: α = 0,2cos(πt $-\frac{\pi }{2}$) rad.
A. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất.
B. Bằng chiều dài tự nhiên của lò xo.
C. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
D. Bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động của con lắc đơn: $T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}$
Chu kì dao động của con lắc lò xo: ${T}'=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi \sqrt{\frac{\Delta {{\ell }_{0}}}{g}}$
Để chu kì của chúng bằng nhau $\Leftrightarrow T={T}'\Rightarrow 2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}=2\pi \sqrt{\frac{\Delta {{\ell }_{0}}}{g}}\Rightarrow \Delta {{\ell }_{0}}=\ell $
A. 5 Hz.
B. 10 Hz.
C. 5π Hz.
D. 10π Hz.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Ta có: $t=\frac{1}{30}=\frac{T}{12}+\frac{T}{12}\Rightarrow T=\frac{1}{5}\left( s \right)\Rightarrow f=5Hz$
A. 0,25 W.
B. 2 W.
C. 0,5 W.
D. 1 W.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Trong quá trình dao động thì công suất tức thời cực đại của lực hồi phục là
$\Rightarrow {{P}_{max}}=\frac{k{{A}^{2}}\omega }{2}=\frac{40.0,{{1}^{2}}.\sqrt{\frac{40}{0,4}}}{2}=2\left( \text{W} \right)$
A. 40 cm/s.
B. 25 m/s.
C. 25 cm/s.
D. 40 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Theo bài ra ta có: $16x_{1}^{2}+9x_{2}^{2}=36\Leftrightarrow \frac{x_{1}^{2}}{1,{{5}^{2}}}+\frac{x_{2}^{2}}{{{2}^{2}}}=1$
⇒ dao động x1 vuông pha x2
$\Rightarrow {{A}_{1}}=1,5\left( cm \right);{{A}_{2}}=2\left( cm \right)$
Biên độ dao động tổng hợp: $A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=2,5\left( cm \right)$
Mặt khác: \[{{F}_{max}}=m{{\omega }^{2}}A=\frac{m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}}{A}=\frac{mv_{max}^{2}}{A}\]
$\Rightarrow {{v}_{max}}=\sqrt{\frac{A.{{F}_{max}}}{m}}=\sqrt{\frac{0,025.0,25}{0,1}}=0,25$ m/s
A. 1 A.
B. $\sqrt{2}$A.
C. 2 A.
D. $2\sqrt{2}$ A.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có ZL = 100 $\Omega $, R = 100 $\Omega $
=> Hệ số công suất cos $\varphi $ = $\frac{R}{Z}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}$
Khi đó để C thay đổi để cos${{\varphi }_{max}}$ thì ZL = ZC = 100 $\Omega $
=> Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
I = $\frac{U}{Z}$ = $\frac{U}{R}$ = $\frac{200}{100}$ = 2 A
A. – 8 C.
B. + 14 C.
C. + 3 C.
D. – 11 C.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Khi cho 3 điện tích tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hệ không đổi:
$q={{q}_{1}}+{{q}_{2}}+{{q}_{3}}=-8C$
A. \(2\sqrt 3 \,A\).
B. \( - 2\sqrt 3 \,A\).
C. \( - \sqrt 3 \,A\).
D. – 2 A.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20\pi }} = \frac{1}{{10}}\,s\)
Tại thời điểm t1 (s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i1 = - 2A.
⇒ Vecto cường độ dòng điện đang đi về biên âm.
⇒ Kể từ vị trí ban đầu vecto cường độ dòng điện đang ở vị trí cân bằng theo chiều dương thì thời gian để vecto cường độ dòng điện tới vị trí i1 là:
t1 = \(\frac{T}{2} + \frac{T}{{12}} = \frac{7}{{12}}T\) = \(\frac{7}{{120}}\,s\)
\( \Rightarrow {t_2} = \frac{7}{{120}} + 0,025 = \frac{1}{{12}}\,\,s\)
=> i = 4cos(20πt2 – \(\frac{\pi }{2}\)) = 4cos(20π.\(\frac{1}{{12}}\)– \(\frac{\pi }{2}\)) =\( - 2\sqrt 3 \,A.\)
A. li độ cực đại.
B. tốc độ cực đại.
C. thế năng cực tiểu.
D. li độ cực tiểu.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Trên dây có hai điểm P, Q cách nhau \(\frac{\lambda }{2}\), khi P có li độ cực đại thì Q có li độ cực tiểu.
A. \(L = \frac{1}{\pi }\left( H \right)\).
B. \(L = \frac{{10}}{\pi }\left( H \right)\).
C. \(L = \frac{1}{{2\pi }}\left( H \right)\).
D. \(L = \frac{2}{\pi }\left( H \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng: A
Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R.
⇒ Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện.
Khi đó:
Ta có:
A. E = 0 V/m.
B. E = 1080 V/m.
C. E = 1800 V/m.
D. E = 2160 V/m.
Lời giải
Đáp án đúng: D
\(AI = BI = \frac{{AB}}{2} = 3\left( {cm} \right)\)
\({E_A} = {E_B} = {9.10^9}.\frac{{0,{{5.10}^{ - 9}}}}{{0,{{05}^2}}} = 1800\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)
\(\widehat {AMI} = {\rm{ar}}\cos \frac{4}{5} = 36,{86^0} \Rightarrow \widehat {AMB} = 73,{7^0}\)
\( \Rightarrow \left( {{{\vec E}_A},{{\vec E}_B}} \right) = {180^0} - 73,{7^0} = 106,{3^0} = \alpha \)
\({E_M} = 2{E_A}\cos \frac{\alpha }{2} = 2160\)V/m
Lời giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\\{\rm{W'}} = \frac{1}{2}k{{A'}^2}\end{array} \right.\)
Sau 1 chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi là:
\(\frac{{{\rm{W}} - {\rm{W'}}}}{{\rm{W}}} = \frac{{{A^2} - {{A'}^2}}}{{{A^2}}} = \frac{{{A^2} - {{\left( {1 - 0,03} \right)}^2}{A^2}}}{{{A^2}}} = 0,0591 = 5,91\% \)
A. 2 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có khi vật qua vị trí cân bằng thì
vmax =
Mà 2 dao động vuông pha nhau nên
A. 6 m/s.
B. 6 km/h.
C. 60 km/h.
D. 36 km/s.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Chu kì dao động của con lắc đơn là: T = \(2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)= 2 s.
Để con lắc dao động mạnh nhất thì chu kì của xe bằng chu kì riêng của con lắc đơn: \(v = \frac{S}{T} = \frac{{12}}{2} = 6\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
A. \(\frac{{5\pi }}{6}\).
B. \(\frac{{2\pi }}{3}\).
C. \(\frac{\pi }{6}\).
D. \(\frac{{4\pi }}{3}\).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Từ vòng tròn lượng giác ta có, độ lệch pha giữa hai dòng điện này là: .
Bài 45: Trong dao động điều hòa thì gia tốc
A. cùng pha với vận tốc.
B. vuông pha với li độ.
C. cùng pha với lực kéo.
D. trễ pha \(\pi \) so với li độ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa thì gia tốc cùng pha với lực kéo \(\left( {F = ma} \right)\).
A. \(3\sqrt 2 \)cm.
B. 3,2 cm.
C. 5 cm.
D. 7 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Biên độ dao động tổng hợp:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Lời giải
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường tìm E1 và E2:
\(\begin{array}{l}{E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = 18000\left( {{\rm{V/m}}} \right)\\{E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} = 2000\left( {{\rm{V/m}}} \right)\end{array}\)
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường thấy :
\(\vec E = {\vec E_1} + {\vec E_2} \Rightarrow E = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| = 16000\left( {{\rm{V/m}}} \right)\)
Bài 48: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt – ) cm. Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong khoảng thời gian \(\frac{2}{3}\) chu kỳ dao động là (lấy gần đúng)
A. 18,92 cm/s.
B. 18 cm/s.
C. 13,6 cm/s.
D. 15,51 cm/s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
+ Chu kì dao động: T = 1 s
+ Ta có: \(\Delta t = \frac{{2T}}{3} = \frac{T}{2} + \frac{T}{6} \Rightarrow {S_{\min }} = 2A + {s_{\min \frac{T}{6}}}\)
⇒ Góc quét được trong khoảng thời gian \(\frac{T}{6}\) là \(\frac{\pi }{3}\).
+ Quãng đường vật đi được trong \(\frac{1}{2}\) chu kì là 2A.
+ Vật có v = 0 khi qua vị trí biên => Trong cùng một khoảng thời gian vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi đi xung quanh vị trí biên. Biểu diễn trên đường lượng giác, ta có:
\( \Rightarrow {s_{\min \frac{T}{6}}} = 2\left( {4 - 2\sqrt 3 } \right) = 1,0718\left( {cm} \right) \Rightarrow {S_{\min }} = 9,0718\left( {cm} \right)\)
Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong \(\frac{{2T}}{3}\):
\({v_{tb\min }} = \frac{{{S_{\min }}}}{{\Delta t}} = \frac{{9,0718}}{{\frac{2}{3}}} = 13,6\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)
A. 4,66 cm.
B. 7,60 cm.
C. 4,16 cm.
D. 4,76 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giả sử H là cực đại:
Để cực đại nằm trên xx’ gần A nhất thì nó gần H nhất
Vì vậy, cực đại gần H nhất ứng với k = 3
Áp dụng tính chất đường Hypebol:
\(\frac{{x_M^2}}{{{a^2}}} - \frac{{y_M^2}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {x_M} = a\sqrt {1 + \frac{{y_M^2}}{{{b^2}}}} \)
Với:
\(\begin{array}{l}a = \frac{{\left| {{d_1} - {d_2}} \right|}}{2} = \frac{{\left| {k\lambda } \right|}}{2} = 2,25\\c = \frac{{AB}}{2} = 4\\{b^2} = {c^2} - {a^2} = 10,9375\end{array}\)
\( \Rightarrow {x_M} = 4,66\left( {cm} \right) \Rightarrow MO = 7,60\left( {cm} \right)\)
A. 0. B. 2 A. C. \(\frac{A}{2}\). D. 4 A.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Do 2 dao động ngược pha: \(A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| = 0\)
Lời giải
Để có tia sáng ló ra khỏi lăng kính thì \({i_1} \ge {i_0}\)
Với
Vậy để có tia ló ra khỏi lăng kính thì góc tới phải thỏa mãn: \( - 17,{87^0} \le {i_1} \le {90^0}\)
A. \(220\sqrt 2 V\).
B. 72,11 V.
C. 100 V.
D. 20 V.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ta có:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB ở thời điểm t là:
\(u = {u_R} + {u_L} + {u_C} = 60 + \left( { - 80} \right) + 40 = 20\left( V \right)\)
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 12,5 cm.
D. 2,5 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Va cham mềm nên động lượng của hệ 2 vật (M và m) bảo toàn:
mv0 = (m + M) V.
Suy ra vận tốc của hệ 2 vật ngay lúc va chạm:
\(v = \frac{{m{v_0}}}{{m + M}} = \frac{{0,01.10}}{{0,01 + 0,240}} = 0,4\)m/s
Hệ 2 vật dao động với tần số góc mới:
rad/s
Vì hệ nằm ngang nên biên độ dao động được tính theo công thức:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Đáp án đúng: B
Biên độ góc: \({\alpha _0} = {6^0} = \frac{{6.\pi }}{{180}} = \frac{\pi }{{30}}\left( {rad} \right)\)
Tần số góc: rad/s
Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ 30 theo chiều dương
Sử dụng VTLG ta xác định được pha ban đầu: rad
Vậy phương trình li độ góc của vật là:
A. \(v_1^2 = v_2^2 + {\omega ^2}\left( {x_1^2 - x_2^2} \right)\).
B. \(x_1^2 = x_2^2 + {\omega ^2}\left( {v_1^2 - v_2^2} \right)\).
C. \(x_1^2 = x_2^2 + {\omega ^2}\left( {v_2^2 - v_1^2} \right)\).
D. \(v_1^2 = v_2^2 + {\omega ^2}\left( {x_2^2 - x_1^2} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng: D
Áp dụng công thức: \({x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)
Tại thời điểm t1 và t2:
\(\left\{ \begin{array}{l}x_1^2 + \frac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\\x_2^2 + \frac{{v_2^2}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\end{array} \right. \Rightarrow x_1^2 + \frac{{v_1^2}}{{{\omega ^2}}} = x_2^2 + \frac{{v_2^2}}{{{\omega ^2}}}\)
\( \Rightarrow v_1^2 = v_2^2 + {\omega ^2}\left( {x_2^2 - x_1^2} \right)\)