Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (Phần 26)
A. A = 10 cm; T = 1 s.
B. A = 1 cm; T = 0,1 s.
C. A = 2 cm; T = 0,2 s.
D. A = 20 cm; T = 2 s.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có: \({v_{\max }} = A\omega ;{a_{max}} = A{\omega ^2} \Rightarrow A = \frac{{v_{max}^2}}{{{a_{max}}}} = 20\left( {cm} \right)\)
\(\omega = \pi = \frac{{2\pi }}{T}\left( {rad/s} \right) \Rightarrow T = 2\left( s \right)\)
A. \({2.10^{ - 4}}\left( {V/m} \right)\).
B. \({3.10^4}\left( {V/m} \right)\).
C. \({4.10^4}\left( {V/m} \right)\).
D. \(2,{5.10^4}\left( {V/m} \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là B
Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
\(E = \frac{F}{q} = \frac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 7}}}} = {3.10^4}\left( {V/m} \right)\)
Lời giải
Biên độ: A = 1 cm.
Tần số góc: \(\omega = 20\pi \left( {rad/s} \right) \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,1\left( s \right) \Rightarrow f = 10\left( {Hz} \right)\)
Pha ban đầu của dao động: \({\varphi _0} = - \frac{\pi }{6}\)
Tại t = 0: \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Sau một nửa chu kì vật có li độ: \(x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
A. 0,09 N.
B. 0,052 N.
C. 0,045 N.
D. 0,156 N.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Lực tác dụng vào quả cầu: \(\vec P;{\rm{ }}{\vec F_d};{\rm{ }}\vec T\)
Biểu diễn các lực tác dụng vào quả cầu như hình vẽ.
Khi quả cầu cân bằng: \(\vec P + {\vec F_d} + \vec T = 0\)
Đặt \(\vec R = \vec P + {\vec F_d} \Rightarrow \vec T + \vec R = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\vec T \uparrow \downarrow \vec R\\T = R\end{array} \right.\)
Từ hình vẽ ta có: \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt {{\ell ^2} - {d^2}} }}{\ell } = \frac{P}{R} \Rightarrow R = \frac{{mg\ell }}{{\sqrt {{\ell ^2} - {d^2}} }} = 0,052\left( N \right)\)
Vậy độ lớn lực căng dây: T = R = 0,052 N.
A. 4.10-6 N.
B. 5.10-6 N.
C. 7.10-6 N.
D. 2.10-6 N.
Lời giải
Đáp án đúng là A
\({F_{10}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_0}} \right|}}{{{r^2}}} = {4.10^{ - 6}}\left( N \right);{F_{20}} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_0}} \right|}}{{{r^2}}} = {4.10^{ - 6}}\left( N \right)\)
Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M là\(F_0^2 = F_{10}^2 + F_{20}^2 + 2{F_{10}}.{F_{20}}\cos \alpha \Rightarrow {F_0} = {4.10^{ - 6}}\left( N \right)\)
A. 1,2 N.
B. 1,1 N.
C. 1,6 N.
D. 0 N.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Lò xo treo thẳng đứng. Gốc toạ độ trùng vị trí cân bằng chiều dương hướng lên. Ta có ban đầu vật đang ở li độ x = 2 cm theo chiều âm.
Sau khi đi được quãng đường là s = 3 cm vật đang ở li độ x = -1 theo chiều âm.
Tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn: \(\Delta {\ell _0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = 0,1\left( m \right)\)
Tại li độ x = -1 cm, lò xo dãn một đoạn: \(\Delta \ell = \Delta {\ell _0} + \left| x \right| = 0,11\left( m \right)\)
Độ cứng của lò xo: \(k = m{\omega ^2} = 10\left( {N/m} \right)\)
→ Độ lớn lực đàn hồi khi vật đi được quãng đường s = 3 cm là: F = k.Δl = 1,1 N
A. cm/s.
B. 5\(\pi \) cm/s.
C. 50 cm/s.
D. 0,2\(\pi \) cm/s.
Lời giải
Đáp án đúng là B
\[\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} \Rightarrow \ell = 25\,cm\]
Qua vị trí cân bằng có tốc độ cực đại: \({v_{max}} = \omega {s_0} = \omega {\alpha _0}\ell \Rightarrow {v_{max}} = 5\pi \) cm/s
Lời giải
Gọi t là thời gian đi cả đoạn đường MN.
Thời gian đi nửa đầu đoạn MN: \({t_1} = \frac{{MN}}{{2.{v_1}}} = \frac{{MN}}{{2.20}} = \frac{{{\rm M}N}}{{40}}\left( h \right)\)
Thời gian đi nửa đoạn đường còn lại là: \({t_2}\)
Trên nửa còn lại:
+ Quãng đường người này đi trong ½ thời gian đầu: \({s_2} = {v_2}t' = 10.\frac{{{t_2}}}{2} = 5{t_2}\left( {km} \right)\)
+ Quãng đường người này đi trong ½ thời gian còn lại: \({s_3} = {v_3}t'' = 5.\frac{{{t_2}}}{2} = 2,5{t_2}\left( {km} \right)\)
+ Mà \({s_2} + {s_3} = \frac{{MN}}{2} \Rightarrow 5{t_2} + 2,5{t_2} = \frac{{MN}}{2} \Rightarrow {t_2} = \frac{{MN}}{{15}}\left( h \right)\)
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường MN:
\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2} + {s_3}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{MN}}{{\frac{{MN}}{{40}} + \frac{{MN}}{{15}}}} = \frac{{120}}{{11}}\left( {km/h} \right)\)
A. 400 m và 600 m.
B. 400 m và 1000 m.
C. - 400 m và 1000 m.
D. - 400 m và 600 m.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có: Độ dời khi bạn Việt từ quầy báo về nhà:
\({s_2} = \overline {BO} = - \overline {OB} = - {x_B} = - 400\left( m \right)\)
Độ dời khi bạn Việt từ quầy báo đến trường:
\({s_3} = \overline {BT} = {x_T} - {x_B} = 1000 - 400 = 600\left( m \right)\)
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B. 0,75.
C. 0,5.
D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Lời giải
Đáp án đúng là C
\({U_{MA}} = {U_{MB}}\) nên AMB là tam giác cân tại M, do vậy \(\widehat A = \widehat B\)
Mặt khác: \(\widehat A + {15^0} = {90^0}\)
Từ đó, ta tìm được: \(\widehat A = {75^0} \Rightarrow {\varphi _{MB}} = {75^0} - {15^0} = {60^0}\)
\(\cos {\varphi _{MB}} = 0,5\)
Lời giải
Quãng đường chất điểm đi được trong 10 s đầu: \(s = \frac{{\left( {2,5 + 10} \right).20}}{2} = 125\left( m \right)\)
Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 10 s đầu tiên là:
\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{125}}{{10}} = 12,5\left( {m/s} \right)\)
Kết quả cho thấy \(L = \left( {2 \pm 0,005} \right)\left( m \right);t = \left( {4,2 \pm 0,2} \right)\left( s \right).\) Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.
Lời giải
\(L = \frac{{a{t^2}}}{2} \Rightarrow \overline a = \frac{{2\overline L }}{{{{\left( {\overline t } \right)}^2}}} = \frac{{2.2}}{{4,{2^2}}} = 0,23\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)\)
\(L = a\frac{{{t^2}}}{2} \Rightarrow a = \frac{{2L}}{{{t^2}}} \Rightarrow \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} = \frac{{\Delta L}}{{\overline L }} + 2\frac{{\Delta t}}{{\overline t }} = \frac{{0,005}}{2} + 2.\frac{{0,2}}{{4,2}} \approx 0,098\)
\( \Rightarrow \Delta a = 0,098.\overline a = 0,023\left( {m/{s^2}} \right)\)
Vậy \(a = 0,23 \pm 0,02\left( {m/{s^2}} \right)\)
A. 2,5 m.
B. 20 m.
C. 1,25 m.
D. 0,05 m.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha trên cùng một phương truyền sóng ngang là \(\frac{\lambda }{4} = 1,25\left( m \right)\)
Câu 14: Chọn phát biểu Sai khi nói về dao động điều hòa.
A. Trong dao động điều hòa cứ sau một chu kỳ vật lại có tốc độ như cũ.
B. Li độ của vật dao động điều hòa là tọa độ của vật trong hệ tọa độ có gốc là vị trí cân bằng.
C. Chu kỳ dao động điều hòa là thời gian ngắn nhất sau đó vật trở về vị trí ban đầu.
D. Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin hay sin của thời gian.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Chu kỳ dao động là thời gian ngắn nhất sau đó vật lặp trạng thái dao động ở vị trí cũ chứ không phải là vị trí ban đầu (t = 0). Vì có thể vị trí ban đầu là ở O nhưng vị trí mà chúng ta tính chu kỳ bắt đầu là ở biên. Nên đáp án sai là C.
A. 0,198 J.
B. 0,027 J.
C. 0,015 J.
D. 0,225 J.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Tại vị trí \(\alpha = 4,{5^0} = \frac{{{\alpha _0}}}{2} \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = \frac{{\rm{W}}}{4} \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{3}{4}{\rm{W}} = 0,015\left( J \right)\)
Lời giải
Do electron di chuyển dọc theo đường sức điện nên lực điện và hướng dịch chuyển hợp với nhau góc 1800
A = qEd ; trong đó A = 9,6.10−18J ; q = -e = -1,6.10−19 C ; d = -0,6 cm.
Suy ra E = 1.104 V/m.
Công của lực điện khi electron di chuyển đoạn NP dài 0,4 cm (d' = - 0,4 cm) là 6,4.10−18 J.
A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
B. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
D. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì đồ thị vận tốc - thời gian là đường chéo xuống.
A. 8 s, cách A 96 cm.
B. 8 s, cách B 96 cm.
C. 15,6 s, cách A 365 cm.
D. 15,6 s, cách B 365 cm.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Chọn trục Ox trùng AB, chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động.
Phương trình chuyển động của hai xe là: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 0 + 0t + \frac{1}{2}3.{t^2} = 1,5{t^2}\left( {cm} \right)\\{x_2} = 200 - 5t + \frac{1}{2}\left( { - 2} \right).{t^2} = 200 - 5t - {t^2}\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)
Hai xe gặp nhau khi: \({x_1} = {x_2} \Leftrightarrow 1,5{t^2} = 200 - 5t - {t^2}\)\( \Leftrightarrow 2,5{t^2} + 5t - 200 = 0 \Rightarrow t = 8\left( s \right)\)
Vị trí gặp nhau cách A: \({x_1} = 96\left( {cm} \right)\)
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
D. 22 N.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:
\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2} \Rightarrow 6 \le F \le 20\)
Suy ra F không thể là 22 N
A. 0,1 s.
B. 0,3 s.
C. 0,33 s.
D. 0,17 s.
Lời giải
Đáp án đúng là A
+ Phương trình li độ của vật \(x = 8\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right) = 8\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)cm.
+ Tại t = 0 vật đi qua vị trí \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A = 4\sqrt 3 \)cm theo chiều dương.
Biễu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được: Δt = 0,25T = 0,1 s.
A. 168 m đến 600 m.
B. 176 m đến 625 m.
C. 200 m đến 824 m.
D. 188 m đến 565 m.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có: \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} \)
Thay L = 0,2 mH; C1 = 50 pF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {0,{{2.10}^{ - 3}}{{.50.10}^{ - 12}}} \approx 188\,m\)
Thay L = 0,2 mH; C2 = 50 pF: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {0,{{2.10}^{ - 3}}{{.450.10}^{ - 12}}} \approx 565\,m\)
Thay số ta được: \(\lambda \in \left[ {188;565} \right]\left( m \right)\)
A. 2π Hz.
B. π Hz.
C. 1 Hz.
D. 2 Hz.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Để biên độ dao động cưỡng bức là lớn nhất thì \({f_F} = {f_0} = 1\left( {Hz} \right)\).
A. 0,4 s.
B. 1,2 s.
C. 0,5 s.
D. 0,6 s.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Trong cùng khoảng thời gian, \({t_2} - {t_1}\), điểm N từ vị trí 0,35 đến biên A, còn M vẫn có li độ 1,52 nên nó đi từ li độ 1,52 đến biên rồi quay về 1,52. Biểu diễn li độ của M và N theo thời gian:
Từ hình vẽ ta được:
\(\cos \alpha = \frac{{0,35}}{A};\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{{1,52}}{A}\)
Từ hai phương trình trên ta tính được góc \(\alpha = {8^0}\)ứng với \(\frac{{11}}{{50}}T\)
Vậy 0,11 = \(\frac{{11}}{{50}}T \Rightarrow T = 0,5\left( s \right)\).
A. \(\sqrt {3T_1^2 + 2T_2^2} \).
B. \(\sqrt {\frac{{T_1^2}}{2} + \frac{{T_2^2}}{3}} \).
C. \(\sqrt {2T_1^2 + 3T_2^2} \).
D. \(\sqrt {\frac{{T_1^2}}{3} + \frac{{T_2^2}}{2}} \).
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow {T^2} \sim m\)
Khi \[m = 2{m_1} + 3{m_2}\]\( \Rightarrow {T^2} = 2T_1^2 + 3T_2^2 \Rightarrow T = \sqrt {2T_1^2 + 3T_2^2} \)
A. 4 m.
B. 1 m.
C. 0,5 m.
D. 2 m.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Bước sóng: λ = vT = 2 (m)
Khoảng cách giữa 3 điểm liên tiếp dao động ngược pha là:
X = 2. \(\frac{\lambda }{2}\) = λ = 2 (m).
A. Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước.
Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước.
Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C tiến về phía trước.
A. -10-13 C.
B. 10-13 C.
C. -10-10 C.
D. 10-10 C.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Hạt bụi nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q < 0
Fđ = P <=> |q|E = mg <=> |q|.1000 = 10-8.10-3.10 <=> q = -10-13 C
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{300}}{{50}} = 6\left( {cm} \right)\)
Số điểm dao động với biên độ cực đại, ta có:
- AB < kλ < AB <=> -20 < 6k < 20 <=> - 3,3 < k < 3,3
Suy ra trên AB có 7 cực đại.
Lời giải
Ta có: \(\vec P \uparrow \uparrow {\vec F_d}\)
⇒ \({\vec F_d}\)hướng xuống và ngược chiều với \(\vec E \Rightarrow q < 0\)
Vì hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường đều nên ta có:
\({F_d} = P \Leftrightarrow E\left| q \right| = mg \Rightarrow q = - 1,{5.10^{ - 11}}C\)
A. \({A_{AB}} = 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{BC}} = - {3.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{AC}} = 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\).
B. \({A_{AB}} = 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{AC}} = - 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\).
C. \({A_{AB}} = - 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{AC}} = 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\).
D. \({A_{AB}} = - 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{BC}} = {3.10^{ - 7}}\left( J \right);{A_{AC}} = - 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\).
Lời giải
Đáp án đúng là C
Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB là:
\({A_{AB}} = q.E.AB.\cos {120^0} = - 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC là:
\({A_{BC}} = q.E.BC = {3.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AC là:
\({A_{AC}} = q.E.AC.\cos {60^0} = 1,{5.10^{ - 7}}\left( J \right)\)
A. 20 m/s.
B. 400 m/s.
C. 200 m/s.
D. 40 m/s.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Bước sóng: \(\lambda = \frac{{2\ell }}{k} = \frac{{2.60}}{3} = 40\left( {cm} \right) = 0,4\left( m \right)\)
Tốc độ truyền sóng trên dây:
\(v = \lambda .f = 0,4.100 = 40\left( {m/s} \right)\)
A. 2,5 cm.
B. 1,25 cm.
C. 0,625 cm.
D. 0,3125 cm.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{0,5}}{{40}} = 0,0125\left( m \right) = 1,25\left( {cm} \right)\)
Khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp: \(\frac{\lambda }{2} = 0,625\left( {cm} \right)\)
A. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{\ell }{g}} \).
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{\ell }} \).
C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \).
D. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} \).
Lời giải
Đáp án đúng là C
Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \).
A. 2 s.
B. 0,2 s.
C. 3,18 s.
D. 0,318 s.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có: \(\omega = \frac{{{a_{max}}}}{{{v_{max}}}} = \frac{{200}}{{62,8}} = \pi \left( {rad/s} \right)\) \( \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\left( s \right)\)
Lời giải
Phương trình dao động tổng hợp: \(x = {x_1} + {x_2} = 8\sqrt 2 \cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)
Tại vị trí có: \(x = \frac{A}{2} \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{4}{\rm{W}} \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{3}{4}{\rm{W}} = \frac{3}{4}.\frac{1}{2}.m{\omega ^2}{A^2} = 0,096\left( J \right)\)
Câu 36: Lực có môđun 30 N là hợp lực của hai lực nào?
A. 12 N, 12 N.
B. 16 N, 10 N.
C. 16 N, 46 N.
D. 16 N, 50 N.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có, điều kiện của hợp lực: |F1−F2| ≤ F ≤ F1 + F2
Phương án A: 0 ≤ F ≤ 24 N.
Phương án B: 6 N ≤ F ≤ 26 N.
Phương án C: 30 N ≤ F ≤ 62 N.
Phương án D: 34 N ≤ F ≤ 66 N.
=> Lực có môđun 30 N là hợp lực của hai lực thành phần 16 N và 46 N có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 37: Chọn câu trả lời sai. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn điểm sẽ:
A. Giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng, khi truyền trong không gian.
B. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng, khi môi trường truyền là một đường thẳng.
C. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng, khi truyền trên mặt thoáng của chất lỏng.
D. Luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là một đường thẳng.
Lời giải
Đáp án đúng: B
B - sai vì: Năng lượng sóng luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là 1 đường thẳng.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Gọi điện trở của mạch là R → R = 3 Ω
Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X.
Ta có: \(\frac{1}{R} = \frac{1}{r} + \frac{1}{X} \Rightarrow X = 7,5\Omega \)
Với \(X = 7,5\Omega > R = 3\Omega \Rightarrow \)phải mắc nối tiếp điện trở r với điện trở Y nào đó.
Ta có: \(X = r + Y \Rightarrow Y = 2,5\Omega \)
Vì \(Y = 2,5\Omega < R = 3\Omega \Rightarrow \) mắc song song với Z
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r.
A. Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng tăng bụi hơn.
B. Việc làm này có tác dụng đẩy các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
C. Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng.
D. Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
A. \(\frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }}\).
B. \(\frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
C. \( - \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
D. \( - \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }}\).
Lời giải
Đáp án đúng là C
Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng\( - \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
A. uC = 100\(\sqrt 2 \)cos100πt (V).
B. uC = 100\(\sqrt 2 \)cos(100πt – π/2) (V).
C. uC = 300cos(100πt – π/2) (V).
D. uC = 300 cos(100πt – 5π/12) (V).
Lời giải
Đáp án đúng là D
Bài toán L thay đổi để UL max khi: \({Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}\)
Khi đó: \({U_{Lmax}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R} \Rightarrow Z_C^2 = 3{R^2} \Rightarrow {Z_L} = \frac{4}{{\sqrt 3 }}R\)
Điện trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }}R\)
Ta có: \(\frac{{{U_C}}}{U} = \frac{{{Z_C}}}{Z} = \frac{1}{2} \Rightarrow {U_{OC}} = \frac{1}{2}{U_0} = 100\left( V \right)\)
Độ lệch pha giữa u và i là : \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \sqrt 3 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{6} \Rightarrow {\varphi _i} = \frac{\pi }{{12}}\)
Vì uC chậm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)nên φC =\(\frac{{ - 5\pi }}{{12}}\).