Phương trình Claperon - Mendeleep 2024 mới nhất

284

Với Phương trình Claperon - Mendeleep Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Claperon - Mendeleep 2024 mới nhất 

1. Khái niệm phương trình Claperon - Mendeleep

- Phương trình Claperon - Mendeleep được xây dựng từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng áp dụng cho trạng thái của lượng khí xác định ở điều kiện tiêu chuẩn.

- Phương trình Claperon - Mendeleep cho biết mối liên quan của ba đại lượng: áp suất p, thể tích V, nhiệt độ T với khối lượng (hoặc số mol) của lượng khí.

2. Phương trình Claperon - Mendeleep

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

Trong đó: R = 8,314 J/mol.K với p (Pa), V (m3)

        μ là khối lượng mol nguyên tử (g).

     m là khối lượng nguyên tử (g).

      n là số mol.

T (K) = toC + 273

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ (p, V)

Chuyển lượng khí từ trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2) qua trạng thái trung gian 1’ (p’, V2, T1) bằng các đẳng quá trình.

3. Kiến thức mở rộng

- Số mol:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Số phân tử / nguyên tử:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Khối lượng:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Khối lượng riêng:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Từ phương trình Claperon - Mendeleep, ta có thể tính:

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

- Khi áp dụng công thức Claperon - Mendeleep:

+ Áp suất có đơn vị là atm thì thể tích phải có đơn vị là lít, với:

R = 0,082 l.atm/mol.K

+ Áp suất có đơn vị là Pa, N/m2 thì thể tích phải có đơn vị là m3, với:

R = 8,314 J/mol.K

4. Bài tập phương trình Claperon - Mendeleep

Bài 1:Một khí chứa trong một bình dung tích 3 lít có áp suất 200kPa và nhiệt độ 16°C có khối lượng 11g. Khối lượng mol của khí ấy là bao nhiêu?

Lời giải

Theo bài ta có: 

V = 3 l = 3.10-3 m3

p = 200 kPa = 200.103 Pa

T = 16 + 273 = 289 K 

Áp dụng phương trình Claperon - Mendeleep: 

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

Bài 2: Một bình chứa khí ờ nhiệt độ 27°C và áp suất 40atm. Hỏi khi một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất của nó còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt độ của bình khi đó là 12°C.

Lời giải

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 5: Chất khí quan trọng

Bài 3: Khí cầu có dung tích 328m3 được bơm khí hidro. Khi bơm xong, hidro trong khí cầu có nhiệt độ 27°C, áp suất 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hidro vào khí cầu?

Lời giải:

V = 328m3 = 328.103lít;

T = 300K; p = 0,9atm,

R = 0,082 atm.lít/mol.K, µ = 2g/mol.

Gọi m là khối lượng khí đã bơm vào khí cầu.

Ta có:

pV = (m/µ)RT ⇒ m = µpV/RT = 24000g.

Do đó: t = m/2,5 = 9600s.

Bài 4: Trong một ống dẫn khí tiết diện đều s = 5cm2 có khí CO2 chảy qua ở nhiệt độ 35°C và áp suất 3.105N/m2. Tính vận tốc của dòng khí biết trong thời gian 10 phút có m = 3kg khí CO2 qua tiết diện ống.

Lời giải:

S = 5.10-4m2; T = 308K; m = 3kg; µ = 44 kg/mol; R = 8,31.10-3 kJ/kmol.K, p = 3.105N/m2, t = 600s

thể tích khí qua ống trong thời gian 10 phút: V = v.S.t

pV = (m/µ)RT ⇒ v = 1,939 m/s

Bài 5: Bài tập 20. Bình chứa được 4g khí Hidro ở 53°C dưới áp suất 44,4.105 N/m2. Thay Hidro bởi khí khác thì bình chứa được 8g khí mới ở 27°C dưới áp suất 5.105N/m2. Khi thay Hidro là khí gì? biết khí này là đơn chất.

Lời giải:

p1/p2 = m1µ2T1/m2µ1T2 ⇒ µ2 = 32 ⇒ O2

Bài 6: Hai bình có thể tích V1 = 100cm3, V2 = 200cm3 được nối bằng một ống nhỏ cách nhiệt. Ban đầu hệ có nhiệt độ t = 27°C và chứa Oxi ở áp suất p = 760mmHg. Sau đó bình V1 được giảm nhiệt độ xuống 0°C còn bình V2 tăng nhiệt độ lên đến 100°C. Tính áp suất khí trong các bình.

Lời giải:

Ban đầu, bình I có thể tích V1 = V, áp suất p, nhiệt độ T. Bình II có thể tích V2 = 2V, áp suất p, nhiệt độ T. Tổng số mol khí trong 2 bình là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Sau đó, bình I có thể tích V1, áp suất p’, nhiệt độ T1 nên số mol khí của bình I là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bình II có thể tích V2, áp suất p’, nhiệt độ T2 nên số mol khí của bình II là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Mặt khác:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Với T = 27 + 273 = 300K

T1 = 273K

T2 = 100 + 273 = 373K

Vậy p’ = 842mmHg.

Bài 7: Bình dung tích V = 4lít chứa khí có áp suất p1 = 840mmHg, khối lượng tổng cộng của bình và khí là m1 = 546g. Cho một phần khí thoát ra ngoài, áp suất giảm đến p2 = 735mmHg, nhiệt độ như cũ, khối lượng của bình và khí còn lại là m2 = 543g. Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm.

Lời giải:

Ban đầu, khí trong bình có khối lượng m, thể tích V, áp suất p1, nhiệt độ T1:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Khi có một phần khí thoát ra, khí trong bình có khối lượng m’, thể tích V, áp suất p2, nhiệt độ T2 = T1:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Do đó:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Suy ra:

m = 8(m – m’) = 8(m1 - m2) = 24g.

m’ = 21g.

Khối lượng riêng của khí trong bình lúc đầu là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Khối lượng riêng của khí trong bình lúc sau là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Đánh giá

0

0 đánh giá