Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

Công thức tính lực ma sát 2024 mới nhất

381

Với Công thức tính lực ma sát Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính lực ma sát 2024 mới nhất 

1. Khái niệm lực ma sát

Lực ma sát là lực xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của hai vật và cản trở chuyển động của vật. Độ lớn lực ma sát phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc và độ lớn của áp lực; không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ vật.

2. Công thức lực ma sát

a. Lực ma sát trượt

- Lực ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt, có hướng ngược với hướng của vận tốc, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

Fmst = μt.N  

Trong đó:

+ μt là hệ số ma sát trượt

+ N là độ lớn phản lực (N)

- Hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực gọi là hệ số ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

Ví dụ: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật bị kéo trượt trên sàn nhà.

Công thức tính lực ma sát

b. Lực ma sát lăn

- Lực ma sát lăn xuất hiện ở chỗ tiếp xúc của vật với bề mặt mà vật lăn trên đó để cản trở chuyển động lăn.

- Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.

Fmsl = μl.N  

Trong đó:

+ μl là hệ số ma sát lăn

+ N là độ lớn phản lực (N)

Ví dụ: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên sàn nhà.

Công thức tính lực ma sát

c. Lực ma sát nghỉ

- Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật với bề mặt để giữ cho vật đứng yên trên bề mặt đó khi vật bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

- Lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.

Fmsn max = μn.N(μ> μt

Trong đó:

+ μn là hệ số ma sát nghỉ

+ N là độ lớn phản lực (N)

Ví dụ: Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật đứng yên khi có một lực tác dụng vào vật.

Công thức tính lực ma sát

                               Công thức tính lực ma sát

3. Kiến thức mở rộng

- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc:

Công thức tính lực ma sát 

- Trong trường hợp vật nằm trên mặt phẳng ngang lực kéo tác dụng vào vật song song với quãng đường chuyển động, ta có: N = P

Công thức tính lực ma sát

- Trong trường hợp vật nằm trên mặt phẳng ngang lực kéo tác dụng vào vật hợp với phương ngang một góc, ta phân tích lực thành hai thành phần theo quy tắc hình bình hành như hình vẽ. Ta có: Công thức tính lực ma sát 

Chọn chiều dương như hình vẽ, ta tìm được độ lớn: N = P - Fk.sinα 

Công thức tính lực ma sát

- Trong trường hơp vật nằm trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ, ta có: N = Py = Pcosα

Công thức tính lực ma sát 

4. Bài tập lực ma sát

Câu 1: Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ = 0,2. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật.

Lời giải:

 Công thức tính lực ma sát

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động 

Áp dụng định luật II Newton 

Ta có Công thức tính lực ma sát 

Chiếu lên trục Ox: F - fms = ma

Chiếu lên trục Oy: 

N - P = 0 => N = mg = 10.10 = 100N

=> fms = μ.N = 0,2.100 = 20N            

Thay vào (1) ta có: 30 - 20 = 10a => a = 1(m/s2

Câu 2: Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là μ = 0,25. Lấy g=10m/s2. Xác định gia tốc của vật khi lên dốc?

Lời giải:

Công thức tính lực ma sát 

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động

Vật chịu tác dụng của các lực Công thức tính lực ma sát 

Theo định luật II newton ta có: Công thức tính lực ma sát 

Chiếu Ox ta có:

-Px - fms = ma => -Psinα - μN = ma     (1)  

Chiếu Oy: N = Py = Pcosα           (2)

 Thay (2) vào (1):

=> -Psinα - μPcosα = ma => a = -gsinα - μgcosα  

 Công thức tính lực ma sát 

Công thức tính lực ma sát

Câu 3. Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực có phương ngang với độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ

A. lớn hơn 300 N.

B. nhỏ hơn 300 N.

C. bằng 300 N.

D. bằng trọng lượng

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Do vật chuyển động thẳng đều, lực ma sát trượt cân bằng với lực đẩy Fmst=Fd=300N

Câu 4. Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g =10 m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật

A. = 7,589 m/s.

B. = 75,89 m/s.

C. = 0,7589 m/s.

D. = 5,3666m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Lực ma sát

Áp dụng biểu thức của định luật II Newton:

P+N+Fmst=ma (*)

Chọn hệ trục xOy như hình vẽ, chiếu (*) lên trục Ox:

Fmst=ma (1)

0,06mg=maa=0,06g=0,6m/s2

Áp dụng công thức liên hệ giữa v, a, s: v2v02=2asv0=2as=2.0,6.48=7,589m/s

Bài 5: Một đầu máy tạo ra một lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m = 3 tấn chuyển động với gia tốc a = 0,2 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa xe với mặt đường là k = 0,02. Hãy xác định lực kéo của đầu máy. Cho g = 9,8 m/s2

Lời giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của toa xe

Áp dụng định luật II Newton:

   Fms + P + N + F = m.a

Chiếu phường trình trên lên chiều dương ta có:

F – Fms = ma

⇒ F = ma + kmg = 3.103.(0,2 + 0,02.9,8) = 117,6 N

Câu 6. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là?

A. 1000 N.

B. 10000 N.

C. 100 N.

D. 10 N.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Xe chuyển động trên đường nằm ngang nên N=P=mg=5000.10=50000N

Fmst=μtN=0,2.50000=10000N

Câu 7. Một ô tô đang chuyển động trên đường thẳng ngang với vận tốc 54 km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc tắt xe máy đến lúc dừng lại là

A. 180 s. Fmst=μtN=0,01.mg

B. 90 s.

C. 100 s.

D. 150 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Đổi v0=54km/h=15m/s .

Xe chuyển động trên đường nằm ngang N=P=mg

Fmst=μtN=0,01.mg

Áp dụng định luật II Newton Fmst=ma

Chọn chiều dương theo chiều chuyển động: Fmst=maa=Fmstm=0,01.mgm=0,01g=0,1m/s2

Thời gian xe đi từ lúc tắt máy cho đến khi dừng lại là: t=vv0a=0150,1=150s

Bài 8: Một toa tàu có khối lượng m = 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo F = 6.104 N. Xác định lực ma sát và hệ số ma sát giữa toa tàu với mặt đường

Lời giải:

Tàu chuyển động thẳng đều ⇒ Fms cân bằng với F

⇒ Fms = 6.104 N = μmg

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 9. Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Lực ma sát  , không phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 10: Một ôtô m = 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300 N. Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75 m đạt vận tốc 72 km/h. Lực ma sát giữa xe và mặt đường có độ lớn là:

A. 100 N               B. 200 N               C. 300 N                D. 400 N

Lời giải:

Ta có: v2 – v02 = 2as

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật:

⇒ -Fms + F = ma

⇒ Fms = 3300 - 1,5.103.2 = 300 N

Câu 11: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt đường nằm ngang. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát của xe với mặt đường bằng bao nhiêu?

A. 2000 N               B. 200 N               C. 1000 N               D. 100 N

Lời giải:

Chọn A

Đánh giá

0

0 đánh giá