Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 1)

4.2 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí (Phần 1)

Bài 1: Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

Lời giải

- Điện trường tại các điểm A, B, C lần lượt là:

EA=kQrA2=9.109.26.1030,12=2,34.1010V/mEB=kQrB2=9.109.26.1030,22=5,85.109V/mEC=kQrC2=9.109.26.1030,142=1,2.1010V/m

- Điện thế tại các điểm A, B, C lần lượt là:

VA=kQrA=9.109.26.1030,1=2,34.109VVB=kQrB=9.109.26.1030,2=1,17.109VVC=kQrC=9.109.26.1030,14=1,67.109V

 Bài 2: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm 

A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 

B. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một sóng dao động tại cùng một điểm, hoặc

khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị cực đại) hay nói chung là giữa hai bụng sóng.

 Bài 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng:

A. α0 .

B. α02 .

C. α02 .

D. α03 .

Lời giải

Đáp án đúng: B

Ta có: Thế năng và cơ năng của con lắc:

Wt=12mglα2; W=12mglα02

Khi Wd=WtW=Wd+Wt=2Wt

12mglα02=2.12mglα2α=±α02

Con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương khi con lắc chuyển động từ biên âm về VTCB theo chiều dương (vùng 3) α=α02 .

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc (ảnh 1)

Bài 4: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

A. Chiều chuyển động.

B. Chiều dương được chọn.

C. Chuyển động là nhanh hay chậm.

D. Câu A và B.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:

- Chiều chuyển động.

- Chiều dương được chọn.

Bài 5: Điện trường là:

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Điện trường là môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Bài 6: Từ trường tồn tại ở đâu?

A. Chỉ có ở xung quanh nam châm.

B. Chỉ có ở xung quanh dòng điện.

C. Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

D. Chỉ có ở xung quanh Trái Đất.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

Bài 7: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.

B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của của nguồn điện.

C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.

D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.

Bài 8: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng 

A. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

B. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

C. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

D. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Lực lạ bên trong nguồn điện không tạo ra điện tích mới.

Bài 9: Từ trường tồn tại ở đâu? 

A. Chỉ có ở xung quanh nam châm.

B. Chỉ có ở xung quanh dòng điện.

C. Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

D. Chỉ có ở xung quanh Trái Đất.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện.

Bài 10: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ: 

A. không thay đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. giảm một nữa.

D. giảm bốn lần.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tính theo công thức F=kq1q2r2

Khi hai điện tích đều giảm đi một nửa thì lực F giảm đi 4 lần

Khi khoảng cách giảm một nửa thì lực F tăng 4 lần

Vậy nếu đồng thời giảm mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm đi một

nửa thì lực tương tác giữa chúng F không đổi.

Bài 11: Công dụng của điện trở là:

A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.

D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Công dụng của điện trở là hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.

Bài 12: Dao động cơ học là

A. chuyển đông có quỹ đạo xác định trong không gian, sau những khoảng thời gian xác định trạng thái chuyển động được lặp lại như cũ.

B. chuyển động có biên độ và tần số xác định.

C. chuyển động trong phạm vi hẹp trong không gian được lặp lại nhiều lần.

D. chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Dao động cơ học là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại quanh một vị trí cân bằng xác định.

Bài 13: Nếu con lắc dao động duy trì thì

A. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.

B. biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.

C. cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.

D. biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Nếu con lắc dao động duy trì thì cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.

Bài 14: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

A. Tần số.

B. Chu kì.

C. Đện áp.

D. Công suất.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Vận dụng lí thuyết đại cương về điện xoay chiều. 

Đại lượng có dùng giá trị hiệu dụng trong các đại lượng trên là: điện áp (U – hiệu dụng)

Bài 15: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? 

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.

B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Cảm kháng của cảm kháng cho ta biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm.

Bài 16:  Căn cứ thí nghiệm Ơ - xtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Dòng điện gây ra từ trường.

B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.

C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.

D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Thí nghiệm Ơ – xtét phát hiện dòng điện gây ra từ trường.

Bài 17: Một chất điểm chuyển động theo phương trình s=2t3+18t2+2t+1 , trong đó t tính bằng giây (s), s tính bằng mét (m). Tính thời gian vận tốc đạt giá trị lớn nhất là 

A. t = 5 s.

B. t = 6 s.

C. t = 3 s.

D. t = 1 s.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có vt=s'=6t2+36t+2.

Đây là hàm số bậc hai có a < 0 nên nó sẽ đạt giá trị lớn nhất tại t=b2a=3s.

Bài 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường:

Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Vậy C sai vì thiếu điện tích dương.

Bài 19: Ý nghĩa của trị số điện trở là gì?

A. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở.

B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

C. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.

D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ý nghĩa của trị số điện trở là cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.

Bài 20: Một ô tô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nửa đoạn đường đàu, ô tô đi với tốc độ 30km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại, nửa thời gian đầu ô tô đi với tốc độ 50 km/h và nửa thời gian sau ô tô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.

A. 48 km/h.

B. 40 km/h.

C. 34 km/h.

D. 32 km/h.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB:

vtb=st1+t23=s0,5sv1+0,5sv2+v32=10,530+0,560+202=34,3km/h

Bài 21: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc thành mạch điện.

B. nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. dùng pin hay acquy để mắc thành một mạch điện kín.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của nguồn bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

Bài 22: Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là

A. cùng pha.

B. cùng biên độ.

C. cùng tần số góc.

D. cùng pha ban đầu.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng có điểm chung là cùng tần số góc.

Bài 23: Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương

A. hợp với phương truyền sóng một góc 300

B. hợp với phương truyền sóng một góc 600.

C. vuông góc với phương truyền sóng.

D. trùng với phương truyền sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Sóng ngang là sóng có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Bài 24: Sóng ngang là sóng

A. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

B. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

C. trong đó, các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

D. luôn lan truyền theo phương nằm ngang.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Bài 25: Chọn câu đúng. Trong dao động điều hòa:

A. Khi vận tốc cực đại thì pha dao động cũng cực đại.

B. Khi lực kéo về cực tiểu thì thế năng cực đại.

C. Khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

D. Khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong dao động điều hòa khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

Bài 26: Trong dao động điều hòa, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.

B. Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với vận tốc.

C. Vận tốc biến thiên điều hòa cùng pha so với li độ.

D. Vận tốc biến thiên điều hòa ngược pha so với li độ.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Trong dao động điều hòa thì gia tốc biến thiên ngược pha so với li độ.

Bài 27: Một vật tham gia đồng thời hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số với các phương trình x1=A1cosωt+φ1 và x2=A2cosωt+φ2.  Biên độ dao động tổng hợp là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Biên độ dao động tổng hợp: A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1 .

Bài 28: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 17 cm.

B. 8,16 cm.

C. 6 cm.

D. 7 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Gọi biên độ dao động tổng hợp là A thì có giá trị nằm trong khoảng:

125A12+57A17

Nên A không thể nhận giá trị 6 cm.

Bài 29: Tốc kế là dụng cụ …

Lời giải:

Tốc kế là dụng cụ dùng để đo vận tốc.

Bài 30: Một ô tô chạy với vận tốc 72 km/h về phía đông trong cơn mưa, gió thổi tạt những hạt mưa về phía tây môt góc 600 so với phương thẳng đứng. Người lái xe thấy hạt mưa rơi thẳng đứng. Tính độ lớn vận tốc của hạt mưa so với mặt đất và vận tốc hạt mưa so với xe.

A. 25 m/s và 15 m/s.

B. 23 m/s và 12 m/s.

C. 52 m/s và 51 m/s.

D. 32 m/s và 21 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Gọi 1: mưa, 2: xe, 3: mặt đất.

Gọi v13 là vận tốc của mưa so với mặt đất, v12 là vận tốc của hạt mưa so với xe, v23 là vận tốc của xe với mặt đất.

Ta có sơ đồ vận tốc của hạt mưa đối với xe như hình vẽ.

Tài liệu VietJack

Ta có: 72 km/h = 20 m/s.

Vận tốc của hạt mưa so với mặt đất là:

v13=v23sin600=20sin600=23m/s

Vận tốc của hạt mưa so với xe:

v12=v23tan600=12m/s

Bài 31: Thế nào là tia tới, tia phản xạ?

Lời giải:

Tia tới là tia sáng truyền đến mặt phẳng gương.

Tia phản xạ là tia được phản xạ lại bởi ánh sáng của tia tới.

Bài 32: Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình dưới đây:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

SI là tia tới, IR là tia phản xạ, i là góc tới, i' là góc phản xạ, NN' là pháp tuyến tại điểm tới (NN'G).

Bài 33: Tụ điện là hệ thống gồm:

A. Hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.

B. Hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

C. Hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

D. Hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ ха.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tụ điện là hệ thống hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

Bài 34: Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

A. Cu lông (C).

B. Vôn (V).

C. Cu lông trên giây (C/s).

D. Jun (J).

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: I=ΔqΔt , trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.

Mà ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s), do đó I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).

Bài 35: Cho hai bình A và B cùng chứa một lượng nước M. Nhiệt độ của nước trong bình A là 200C, trong bình B là 800C. Múc một ca nước từ bình B đổ sang bình A thì sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình A là 240C. Hỏi sau đó múc một ca nước trong bình A đổ sang bình B thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình B là bao nhiêu? Cho biết các ca nước chứa cùng một khối lượng nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của ca, của bình và mọi mất mát nhiệt ra môi trường.

A. 780C.

B. 700C.

C. 670C.

D. 760C.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Gọi khối lượng của mỗi ca nước là m.

+ Khi đổ 1 ca nước từ bình B sang bình A:

Nhiệt lượng nước từ bình B tỏa ra là:

Qtoa1=mctBtcb1=mc8024=56mcJ

Nhiệt lượng bình A thu vào là

Qthu1=Mctcb1tA=Mc2420=4McJ

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa1=Qthu156mc=4McM=14m

+ Khi đổ 1 ca nước từ bình A sang bình B:

Nhiệt lượng bình B tỏa ra là:

Qtoa2=MmctBtcb2=14mmc80tcb2=13mc80tcb2J

Nhiệt lượng nước từ bình A thu vào là:

Qthu2=mctcb2ttc1=mctcb224J

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa2=Qthu213mc80tcb2=mctcb224tcb2=760C

Bài 36: Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho đò đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:

A. 1,6 m/s.

B. 0,2 m/s.

C. 1 m/s.

 D. 5 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Gọi vật 1 là đò, vật 2 là nước, vật 3 là bờ.

Theo đề bài ta có: v23=0,6m/s

Đổi 8 phút 20 giây = 500 giây

Vận tốc của đò so với bờ là:

v13=st=400500=0,8m/s

Đò đi theo đường AB vuông góc với dòng sông, nên:

v12=v132+v232v12=1m/s

Bài 37: Hành khách Bảo đứng trên toa tàu 2, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách An ở toa tàu 1 bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng Bảo thấy An chuyển động về phía sau.

Tính huống nào sau đây là đúng?

A. Cả hai tàu cùng chạy về phía trước, tàu 1 chạy nhanh hơn.

B. Cả hai tàu cùng chạy về phía sau, tàu 2 chạy nhanh hơn.

C. Tàu 1 chạy về phía trước, tàu 2 đứng yên.

D. Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.

Bài 38: Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng giải thích hiện tượng xảy ra khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm?

Lời giải:

- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.

- Hiện tượng: Khi cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm thì sau khi tách ra, hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu (cùng dấu với quả cầu có điện tích lớn hơn) hoặc trung hòa về điện.

Giải thích: Giả sử trước khi tiếp xúc, quả cầu A tích điện dương (q1) và quả cầu B tích điện âm (- q2).

+ Nếu q1 - q2 là một số dương thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích dương.

+ Nếu q1 - q2 là một số âm thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ nhiễm điện tích âm.

+ Nếu q1 - q2 bằng 0 thì sau khi tiếp xúc hai quả cầu sẽ trung hòa về điện.

Bài 39: Hai điện tích q1=2.108C,q2=8.108C đặt tại A và B trong không khí (AB = 8 cm). Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi

a. Điểm C ở đâu để q nằm cân bằng.

b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng.

Lời giải:

Vì q1 và q2 trái dấu nên q3 không thể đặt ở giữa AB và cũng không thể nằm ngoài giá của AB vì khi đó tổng các lực tác dụng lên q3 sẽ khác không.

Theo định luật Cu-lông ta có:

F13=kq1q3AC2F23=kq2q3BC2

Để q3 nằm cân bằng thì

F13=F23kq1q3AC2=kq2q3BC2AC2BC2=q1q2

AC2BC2=2.1088.108=14ACBC=12BC=2AC

 A là trung điểm của BC với đoạn AB = 8 cm.

b. Theo nhận xét ta thấy q3 < 0 vì nếu q3 > 0 thì cùng hướng với  nên q1 không thể nào cân bằng.

Để q1 và q2 nằm cân bằng thì F31=F21F32=F12F31=F21=F32 nên ta chỉ cần F31=F21  là đủ.

kq1q3AC2=kq1q2AB2kq1q382=kq1q282q3=q2q3=±8.108C

Mà q3 < 0 q3=8.108C

Bài 40: Hai nam châm đặt gần nhau thì

A. các cực từ cùng tên thì hút nhau.

B. các cực từ khác tên thì đẩy nhau.

C. các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.

D. chúng luôn luôn hút nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau.

Bài 41: Cho đoạn mạch như hình vẽ

Tài liệu VietJack

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là UAB=ξ+IR+r.

Bài 42: Khái niệm trọng lượng, trọng lực là gì?

Phân biệt giữa trọng lượng và trọng lực.

Lời giải:

- Khái niệm:

+ Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.

+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên một vật.

- Phân biệt

 

Trọng lực

Trọng lượng

Đại lượng

Là đại lượng vectơ

- Điểm đặt: đặt tại trọng tâm vật.

- Phương: thẳng đứng.

- Chiều: từ trên xuống.

Là đại lượng vô hướng

Công thức

 

P=m.g

P = m.g

 

Bài 43: Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 ?, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ta có:

Q=I2R.t900.103=I2.10.30.60I=52A

I0=I2=10A

Bài 44: Phương trình sóng tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ tại một điểm cách đầu dây phản xạ một khoảng x cho bởi u = 8cos(40πx)cos(10πt), trong đó x tính bằng m và t tính bằng s. Tìm bước sóng truyền trên dây.

A. 5 cm.

B. 5 m.

C. 2 cm.

D. 2 m.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có: điểm bụng có li độ cực đại nên u=8cos40πx=8cos40πx=±1

Ta có: cos40πx=±140πx=kπx=k40m

Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp nhau là:

Δx=k+140k40=λ2λ=120m=5cm

Bài 45: Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:

δ=ωAv=2πfAv=2πAλ

Bài 46: Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng u = 3cos (100πt − x)cm, trong đó x tính bằng mét(m), t tính bằng giây (s). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Ta có: 2πxλ=xλ=2πm

Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường
δ=vωA=v2πfA=λ2πA=2π2π.0,03=1003.

Bài 47: Đặt điện áp xoay chiều u=200cos100πtπ6 V vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng i=2cos100πt+α. Giá trị của u là

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì i sớm pha hơn u một góc 0,5π .

απ6=π2α=π3

Vậy giá trị của α là π3 .

Bài 48: Tìm câu đúng.

A. Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian.

B. Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian.

C. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.

D. Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong một môi trường vật chất.

Bài 49: Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 g. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80 mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10m/s2. Phương trình dao động của vật là

A. x = 6,5cos(5πt) (cm).

B. x = 4cos(5πt) (cm).

C. x = 4cos(20t) (cm).

D. x = 6,5cos(20t) (cm).

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Bài 50: Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó vật được chọn làm mốc.

Lời giải:

Ví dụ về chuyển động cơ học:

- Xe ô tô chuyển động trên đường, vật mốc là cột điện bên đường.

- Tàu chuyển động trên đường ray, vật mốc là nhà cửa ven đường ray.

- Một chiếc thuyền trên sông, vật mốc là bến đò.

Bài 51: Hãy biểu diễn lực sau:

- Một vật nặng 3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.

- Lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

- Lực kéo 2600 N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.

Lời giải:

- Một vật nặng 3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.

Trọng lượng của vật là: P=10m=10.3=30N

Tài liệu VietJack

- Lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Tài liệu VietJack

- Lực kéo 2600 N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.

Tài liệu VietJack

Bài 52: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

A. một số nguyên lần bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

C. một bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là λ4 .

Bài 53: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng λ thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng n1λ2 .

Bài 54: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Đưa vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn x0 = 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc ban đầu v0 = 20 π cm/s theo chiều dương trục tọa độ (lấy π2 = 10). Phương trình dao động của con lắc là:

A. x = 22 cos(10πt – π/4) (cm).

B. x = 22 cos(10πt + π/4) (cm).

C. x = 2 cos(10πt + π/4) (cm).

D. x = 2 cos(10πt – π/4) (cm).

Lời giải:

Đáp án đúng: A

ω=km=10πrad/s

Theo Đề bài: Khi t = 0, thì x = 2 cm; v = 20π cm/s và v > 0 (sinφ < 0)

Do đó, ta có: 2=Acosφ20π=10πsinφA=22cmφ=π4

Phương trình dao động của con lắc là: x = 22cos(10πt – π/4) (cm)

Bài 55: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc bằng 10 rad/s. Độ cứng k bằng

A. 1 N/m.

B. 100 N/m.

C. 10 N/m.

D. 1000 N/m.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Ta có: k=mω2=0,1.102=10N/m

Bài 56: Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo?

A. Sai số hệ thống.

B. Sai số ngẫu nhiên.

C. Sai số dụng cụ.

D. Sai số tuyệt đối.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Sai số hệ thống là sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành cùng dụng cụ đo và phương pháp đo nên có thể loại trừ được trước khi đo.

Bài 57: Bạn An có khối lượng 50 kg đang đứng trên mặt sàn nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân bạn An là với đất là 0,025 m2. Áp suất. bạn An tác dụng lên mặt sàn là

A. 20000 Pa

B. 200000 Pa.

C. 2000 Pa.

D. 200 Pa.

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Áp lực do bạn An tác dụng lên mặt sàn: F=P=mg=50.10=500N

Áp suất bạn An tác dụng lên mặt sàn:

p=FS=5000,025=20000Pa

Bài 58: Từ đỉnh ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s2.

a. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném được 2 s.

b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?

c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

Lời giải:

Chọn gốc tọa độ ở đỉnh tháp, trục tọa độ Ox theo hướng v0 , trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới.

Gốc thời gian là lúc ném vật.

Theo phương Ox: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vx=v0;x0=0

Theo phương Oy: vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0y=0;y=0.

a. Phương trình tọa độ của quả cầu:

x=v0t=20tay=12gt2=5t2b

Lúc t=2sx=40my=60m

b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:

Từ (a) t=x20  thế vào (b) ta có:

y=5x202=180x2mx0

⇒ Quỹ đạo là một nhánh đường parabol, đỉnh O.

c. Khi quả cầu chạm đất thì y = 80 m.

Ta có: y=180x2=80x=80m

Quả cầu chạm đất tại nơi cách chân tháp 80 m

Vận tốc của quả cầu: v=vx2+vy2=v02+gt2

Thời gian để quả cầu chạm đất:

t=2yg=4s

Vậy v=202+10.4244,7m/s

Bài 59: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

A. Jun (J).

B. Newton (N).

C. Kilo oát giờ (kWh).

D. Số đếm của công tơ điện.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Đơn vị Newton (N)  là đơn vị của lực.

Bài 60: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ

A. ngược pha.

B. cùng pha.

C. vuông pha.

D. lệch pha góc π4 .

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Do B thả tự do, nên B sẽ là bụng sóng.

 Sóng tới và sóng phản xạ tại B tăng cường nhau.

 Sóng tới và sóng phản xạ tại B dao động cùng pha.

Đánh giá

0

0 đánh giá