Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí (Phần 9)
A. 3,75 N.
B. 5,13 N.
C. 4,5 N.
D. 2,25 N.
Lời giải:
Đáp án B.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho hệ vật:
Ta có: \({N_1} = {m_1}g - F\sin \alpha ;{N_2} = {m_2}g\)
Áp dụng định luật II Newton
vật \({m_2}\):\[T - {F_{ms2}} = {m_2}a \Rightarrow T = {m_2}\left( {\mu g + a} \right) = 5,13N\]
A. 15,2 N
B. 13,3 N
C. 17 N
D. 15 N
Lời giải:
Đáp án B
Ta có:
\[{P_1} = {m_1}g = 10\,N\]
\[{P_2} = {m_2}g = 20N\]
\[ \Rightarrow {P_2} > {P_1}\]
Vậy vật m2 đi xuống vật m1 đi lên
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định lụât II Niu−Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có
\[{T_1} = {T_2} = T\]
Chiếu lên chiều chuyển động
\[T - {P_1} = {m_1}a\]
\[{P_2} - T = {m_2}a\]
\[ \Rightarrow a = \frac{{{P_2} - {P_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} = 3,3m/{s^2}\]
\[ \Rightarrow {T_1} = {P_1} + {m_1}a = 13,3\,N = {T_2}\]
a. Tính điện trở RN của mạch ngoài.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.
Lời giải:
Mạch gồm R1 nt R2 nt R3;
a. Điện trở của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 Ω.
b. Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:
Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là: \[I = \frac{{\rm{E}}}{{{R_N} + r}} = \frac{6}{{2 + 18}} = 0,3\,A\]
Hiệu điện thế mạch ngoài là: U = I.RN = 0,3.18 = 5,4 (V).
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I.R1 = 0,3.5 = 1,5 (V).
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Họ và tên:.....................
Lớp:...............
Tổ:...................
1. Tên bài thực hành:
Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa.
2. Bảng thực hành 12.1:
Giá trị: R0 = 20 (\[\Omega \]), RA = 1,98 (\[\Omega \]) |
|||
x = R (ω) |
I (10-3A ) |
U (V) |
y = 1/T (A-1) |
100 |
1,26 |
1,30 |
80 |
90 |
1,41 |
1,27 |
71 |
80 |
1,53 |
1,25 |
65 |
70 |
1,72 |
1,22 |
58 |
60 |
1,91 |
1,18 |
52 |
50 |
2,20 |
1,11 |
46 |
40 |
2,53 |
1,05 |
41 |
30 |
3,02 |
0,95 |
34 |
• Phương án thứ nhất:
a) Vẽ đồ thị U = f(I) trên giấy kẻ vuông (khổ A4) với tỉ xích thích hợp, hoặc vẽ trên máy vi tính, trong Microsoft Excel.
b) Nhận xét và kết luận:
• Dạng của đồ thị U = f(I) có dạng đường thẳng
• Hệ thức \[I = \frac{{\rm{E}}}{{{R_N} + r}}\] đối với đoạn mạch chứa nguồn điện có nghiệm đúng
c) Xác định tọa độ U0 và Im của các điểm tại đó đường kéo dài của đồ thị U = f(I) cắt trục tung và trục hoành:
• I = 0 ⇒ U0 = \[{\rm{E}}\] = 1,577 (V)
• \[U = 0 \Rightarrow {I_m} = \frac{{\rm{E}}}{{{R_0} + r}} = 0,075\,A\]
Từ đó suy ra: \[{\rm{E}}\] = 1,577 (V), r = 1,02 (\[\Omega \])
• Phương án thứ hai:
a) Tính các giá trị tương ứng của y và x trong bảng thực hành 12.1
b) Vẽ đồ thị y = f(x) trên giấy kẻ ô vuông (khổ A4) với tỉ xích thích hợp, hoặc vẽ trên máy vi tính, trong Microsoft Excel.
c) Nhận xét và kết luận:
• Dạng của đồ thị y = f(x) có giống với Hình 12,6
• Định luật Ôm đối với toàn mạch (Hệ thức 12.2) có được nghiệm đúng
d) Xác định tọa độ xm và y0 của các điểm đó đường kéo dài của đồ thị y = f(x) cắt trục tung và trục hoành:
• y = 0 ⇒ xm = -b = - (RA + R0 + r ) = -(20 + 1,98 + r) = -23 (\[\Omega \])
\[x = 0 \Rightarrow {y_0} = \frac{b}{{\rm{E}}} = \frac{{23}}{{\rm{E}}} = 14,48\]
Từ đó suy ra: \[{\rm{E}}\] = 1,577 (V), r = 1,02 (\[\Omega \])
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
2/ Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng.
Lời giải:
1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để nước sôi là:
\[{Q_{ci}} = mc.\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 2,5.4200.\left( {100 - 20} \right) = 840000\;\left( J \right)\]
\[t = 14\;ph\'u t\;35s = 875s\]
Nhiệt lượng bếp toả ra là: \[{Q_{tp}} = {\rm{P}}\,t = 1000.875 = 875000\;\left( J \right)\]
Hiệu suất của bếp là:
Vậy H = 96%
2. Đổi 1000 W = 1 kW
Thời gian để đun sôi 5 lít nước là: 875.2 = 1750s = \[\frac{{35}}{{72}}h\]
Số điện dùng trong 1 tháng là: 1.\[\frac{{35}}{{72}}\].30 = \[\frac{{175}}{{12}}\]kWh
Số tiền phải trả cho 1 tháng là: 800. \[\frac{{175}}{{12}}\] = 11667 đồng
Vậy 1 tháng phải trả 11667 đồng.
A. 787 500 J và 840 s.
B. 840 000 J và 840 s.
C. 78 600 J và 5 600 s.
D. 756 500 J và 132 s.
Lời giải:
Đáp án: B
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước: \[{Q_{ci}} = m.c.{\rm{\Delta }}t = 2.4200.\left( {100 - 20} \right) = 672000\,\,J\]
Hiệu suất của bếp:\[H = \frac{{{Q_{ci}}}}{Q} \Rightarrow Q = \frac{{{Q_{ci}}}}{H}\]
Nhiệt lượng tỏa trên bếp: \[Q = \frac{{{Q_{ci}}}}{H} = \frac{{672000}}{{0,8}} = 840000\,\,J\]
Thời gian đun: \[t = \frac{A}{{\rm{P}}} = \frac{Q}{{\rm{P}}} = \frac{{840000}}{{1000}} = 840\,\,s\]
Lời giải:
Vì đèn sáng bình thường nên:
U = Uđm = 6 V
P = Pđm = 3 W
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: I = P/U= 3/6 = 0,5 A
Vì Đ nối tiếp biến trở nên I = Ib = Iđ = 0,5 A
và U = Ub + Uđ => Ub = U - Uđ = 9 – 6 = 3 V
Vậy công suất tiêu thụ trên biến trở là: Pb = Ub . I = 3 . 0,5 = 1,5 W
A. 600
B. 300
C. 140
D. 450
Lời giải:
Đáp án: C
Lời giải:
Gọi x, y và z lần lượt là quãng đường từ Hà Nội đến Vinh, Thanh Hóa đến Vinh và Hà Nội đến Thanh Hóa
Theo bài ra ta có:
y + z = x = 319
z - y = 31
\[ \Rightarrow \] z = 175 và y = 144
Vậy quãng đường từ Thanh Hóa đến Vinh dài: 144 km
Hà Nội đến Thanh Hóa dài: 175 km
Lời giải: Khi hút bớt không khí hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển nên vỏ hộp sữa bị bẹp về nhiều phía.
Lời giải:
Gọi P1 là trọng lượng của cục nước đá khi chưa tan.
\[{V_1}\] là thể tích của phần nước bị cục nước đá chiếm chỗ.
\[{d_n}\] là trọng lượng riêng của nước
\[{F_a}\] là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên cục nước đá khi chưa tan.
Cục đá nổi trong nước nên \[{P_{da}} = {F_A} = {V_1}{d_n}\] \[ \Rightarrow {V_1} = \frac{{{P_{da}}}}{{{d_n}}}\,\,\,\left( 1 \right)\]
Gọi \[{V_2}\;\]là thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành, \[{P_2}\] là trọng lượng của lượng nước do đá tan ra, ta có: \[{V_2} = \frac{{{P_2}}}{{{d_n}}}\]
Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành phải bằng nhau, nên: \[{P_2} = {P_{da}}\] và \[{V_2} = \frac{{{P_2}}}{{{d_n}}}\]
Từ (1) và (2) \[ \Rightarrow {V_1} = {V_2}\]. Thể tích của phần nước đá chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi.
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định được
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi \[{P_d}\] là trọng lượng của cục đá khi chưa tan hết
\[{V_1}\] là thể tích của phần nước đá bị cục đá chiếm chỗ
\[{d_n}\] là trọng lượng riêng của nước
\[{F_A}\] là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nước đá khi chưa tan
\[{P_2}\] là trọng lượng của cục nước đá tan hết tạo thành
\[{V_2}\;\]là thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành
Ta có:
+ Khi cục nước đá đang nổi trong bình nước, thì trọng lượng và lực đẩy Ác-si-mét cân bằng với nhau: \[{P_d} = {F_A} = {V_1}.{d_n} \Rightarrow {V_1} = \frac{{{P_d}}}{{{d_n}}}\]
+ Trọng lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành là:
\[{P_2}\]=\[{V_2}\;\].\[{d_n}\]→\[{V_2}\;\]= \[\frac{{{P_2}}}{{{d_n}}}\]
Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành phải bằng nhau, nên: \[{P_2}\]= \[{P_d}\]→\[{V_2}\;\]= \[{V_1}\]
=> Thể tích của phần nước đá bị chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết.
=> Mực nước trong cốc không thay đổi.
A. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.
B. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.
C. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.
D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
Lời giải:
A – đúng: vì xo ≠ 0 nên toạ độ ban đầu của vật không trùng gốc toạ độ
B. D – sai: vì đề bài chỉ cho v ≠ 0 chứ không cho v > 0 hay v < 0 nên không thể khẳng định được vật chuyển động theo chiều dương hay chiều âm.
C – sai: vì toạ độ thay đổi theo thời gian
Bài 14: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu?
Lời giải:
Biên độ dao động tổng hợp là: A = 1 cm
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng: vmax = 1.10 = 10 cm/s
A. 80 cm/s.
B. 200 cm/s.
C. 100 cm/s.
D. \[100\sqrt 2 \] cm/s.
Lời giải:
Đáp án D.
Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là \[\frac{1}{3}\].
Suy ra thời gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là 0,25T nên
\[{t_{nen}} = \frac{T}{\pi }\arccos \frac{{\Delta {\ell _0}}}{A} \Rightarrow \frac{T}{4} = \frac{T}{\pi }\arccos \frac{{\Delta {\ell _0}}}{A}\]\[ \Rightarrow \Delta {\ell _0} = A\frac{{\sqrt 2 }}{2} \to A = 10\sqrt 2 (cm)\]
\[{V_{\max }} = \omega A = \sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} .A = 100\sqrt 2 \](cm/s)
Bài 16: Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật:
A. Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.
B. Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
C. Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
D. Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Lời giải:
Đáp án A
Vì vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời bên cạnh đó nếu không biết cách phát triển, sử dụng vật lí vào cuộc sống đúng mục đích thì sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như phá huỷ môi trường, chiến tranh vũ khí hạt nhân…
A. \[\ell \] = 100 m; d = 0,72 mm.
B. \[\ell \] = 200 m; d = 0,36 mm.
C. \[\ell \]= 200 m; d = 0,18 mm.
D. \[\ell \]= 250 m; d = 0,72 mm.
Lời giải:
Đáp án B
Khối lượng thỏi đồng: \[m = V.D = S.\ell .D \Rightarrow S = \frac{m}{{\ell .D}}\]
Điện trở trên dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = \rho \frac{{{\ell ^2}.D}}{m}\]
Ta có: \[S = \rho \frac{\ell }{R} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 8}}.200}}{{32}} = {10^{ - 7}}({m^2})\]
\[m = V.D = S.\ell .D = \frac{1}{4}\pi .{d^2}.\ell .D\]
A. 8 V.
B. 11 V.
C. 63,8 V.
D. 4,4 V.
Lời giải:
Ba điện trở mắc song song nên ta có: \({U_A}_B = 4{I_1} = 5{I_2} = 20{I_3}\) và \(I = {I_1} + {I_2} + {I_3}\).
Suy ra hệ 3 phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}4{I_1} - 5{I_2} = 0\\4{I_1} - 20{I_3} = 0\\{I_1} + {I_2} + {I_3} = 2,2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {I_1} = 1,1A;{I_2} = 0,88A;{I_3} = 0,22A\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch là: \(U = {U_1} = {I_1}{R_1} = 1,1.4 = 4,4V\)
Lời giải:
Ta có: \[{R_1}{\rm{// }}{R_2}{\rm{//}}\,{R_3}\]
Ta có:
Mà \[{R_1}{\rm{// }}{R_2}{\rm{//}}\,{R_3}\]\( \to {U_{AB}} = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)\( \to {I_1} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_1}}} = \frac{{10}}{4} = 2,5(A)\)
\({I_2} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_2}}} = \frac{{10}}{5} = 2(A)\)
\({I_3} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_3}}} = \frac{{10}}{{20}} = 0,5(A)\)
Lời giải:
Vị trí rơi là tầm xa:
Thời gian rơi:
Vận tốc chạm đất:
Bài 21: Thả rơi một vật từ độ cao 80 m xuống mặt đất lấy g = 10 m/s2
a) Xác định vận tốc khi chạm đất.
b) Xác định vị trí khi thế năng bằng 3 lần động năng.
c) Vận tốc của vật bằng bao nhiêu để động năng bằng thế năng.
Lời giải:
a. Thời gian chạm đất là:
\[ \Rightarrow v = g.t = 10.4 = 40m/s\]
Vậy \[v = 40m/s\]
b. Tại độ cao 80 m thì: \[W = mgh = m.10.80 = 800.m\]
Tại độ cao h' thì: \[ \Rightarrow {W_t} = \frac{1}{4}W\]
Theo định luật bảo toàn cơ năng có:
Vậy
c. Khi \[ \Leftrightarrow \frac{1}{2}m{v^{'2}} = \frac{1}{2}.800.m\]
Vậy
Lời giải
Chọn mốc tính thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Cơ năng tại vị trí đỉnh mặt phẳng nghiêng:
\[W = {W_d} + {W_t} = 0 + mgh = 0,4.10.2,5 = 10\,J\]
Tại vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 60° thì độ cao của vật so với mặt phẳng ngang là: \[h' = R + R.\cos {60^0} = 1 + 1.\cos {60^0} = 1,5\,m\]
Cơ năng tại vị trí đang xét: \[W = {W_d} + {W_t} = {W_d} + 0,4.10.1,5 = {W_d} + 6\]
Theo định luật bảo toàn cơ năng: \[{W_d} = 10 - 6 = 4J\]
Bài 23: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 30 m/s lấy g = 10m/s2.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b) Tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.
c) Tính tầm ném xa của vật.
Lời giải:
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x = v = 30 m/s; ax = 0
Oy: v0y = 0; ay = -g = -10 m/s2
Ta có: x = v0x.t = 30t ⇔ \[t = \frac{x}{{30}}\]
\[y = {y_0} + \frac{1}{2}a{t^2}\]= \[80 - \frac{1}{2}.10.\frac{{{x^2}}}{{{{30}^2}}}\]\[ \Leftrightarrow y = 80 - \frac{1}{{180}}{x^2}\]
b. Có: \[y = 80 - \frac{1}{2}.10.{t^2}\], thay y = 0 ta được: t = 4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4 (s)
c. Tầm xa của vật là: L = x = v0X.t = 30.4 = 120 (m)
Lời giải:
Lực hút Trái đất tác dụng lên vật là: 7,5 . 10 = 75 N
Mà vật được buộc vào dây để cố định cho vật cân bằng thì lực căng của dây phải bằng trọng lượng của vật tức 75 N
Vậy cần phải giữ dây một lực 75N để vật cân bằng.
Lời giải:
72 km/h = 20 m/s. Khi dừng lại v2 = 0
Áp dụng độ biến thiên động năng:
=> S =100 m.
Vậy quãng đường mà oto đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại là: S = 100 m.
Bài 26: Chuyển động thẳng đều là:
A. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có gia tốc không đổi.
B. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
C. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và gia tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vẫn tốc tức thời thay đổi.
Lời giải:
Đáp án B
Chuyển động thẳng đều là: Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
A. π/30 (s).
B. π/15 (s).
C. π/10 (s).
D. π/5 (s).
Lời giải:
Đáp án B
\(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = 2,5cm\)
\(\Delta l = \frac{A}{2}\)
Nên thời gian lò xo giãn trong 1 chu kì là: \(\frac{{2T}}{3} = \frac{\pi }{{15}}s\)
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Lời giải:
a. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V
\( \to C = 20{\rm{ }}\mu F = {20.10^{ - 6}}\;F,{\rm{ }}{U_{max}} = 200V\)
Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120 V thì tụ sẽ tích điện là:
\(Q = C.U = {20.10^{ - 6}}.120 = {2400.10^{ - 6\;}}C = 2400{\rm{ }}\mu C\)
b. Điện tích tối đa mà tụ tích được (khi nối hai đầu tụ vào hiệu điện thế 200 V):
\({Q_{max}}\; = C.{U_{max}}\; = {20.10^{ - 6}}.200 = {4.10^{ - 3\;}}C = 4000{\rm{ }}\mu C\)
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm Qo = -10-2 C thì độ lớn của lực điện tác dụng lên Qo là bao nhiêu. Xác định phương và chiều của lực.
Lời giải:
a. Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{E_A} = k\frac{Q}{{r_A^2}} = k\frac{Q}{{O{A^2}}}\\{E_B} = k\frac{Q}{{r_B^2}} = k\frac{Q}{{O{B^2}}}\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow \frac{{{E_A}}}{{{E_B}}} = \frac{{O{B^2}}}{{O{A^2}}} = \frac{{36}}{9} = 4\]\[ \Rightarrow OB = 2OA\]
Lại có: \[OM = \frac{{OA + OB}}{2} \Rightarrow OM = \frac{{3OA}}{2}\]
Cường độ điện trường tại M: \[{E_M} = k\frac{Q}{{O{M^2}}} = k\frac{Q}{{\frac{9}{4}O{A^2}}} = \frac{4}{9}{E_A} = 16V/m\]
b. Ta có:
Do \[{Q_0} < 0 \Rightarrow \]Lực điện tại M khi đặt điện tích \[{Q_0}\]:
+ Có phương trùng phương của \[\overrightarrow {{E_M}} \]
+ Có chiều ngược chiều của \[\overrightarrow {{E_M}} \]
+ Có độ lớn: \[F = \left| {{Q_0}} \right|{E_M} = {10^{ - 2}}.16 = 0,16\,\,N\]
A. 10 V/m.
B. 15 V/m.
C. 20 V/m.
D. 16 V/m.
Lời giải:
Ta chuẩn hóa \({r_A} = 1 \to {r_B} = 2\)
Với M là trung điểm của AB
\( \to {r_M} = {r_A} + \frac{{{r_B} - {r_A}}}{2} = 1 + \frac{{2 - 1}}{2} = 1,5\)\( \to {E_M} = {\left( {\frac{{{r_A}}}{{{r_M}}}} \right)^2}{E_A} = {\left( {\frac{1}{{1,5}}} \right)^2}36\)= 16 V/m.
Đáp án B
A. q = \[2,{4.10^{ - 8}}\;\]C.
B. q = -\[2,{4.10^{ - 8}}\;\]C.
C. q = -\[4,{8.10^{ - 8}}\;\]C.
D. q = \[4,{8.10^{ - 8}}\;\]C.
Lời giải:
Đáp án B
Hai tấm cách nhau: d = 4 cm. Quả cầu lệch khỏi vị trí ban đầu: a = 1 cm. Chiều dài của sợi dây:
Quả cầu chịu sự tác dụng của các lực như hình vẽ:
Điều kiện cân bằng của quả cầu:
Ta thấy \[\overrightarrow F \] ngược chiều với \[\overrightarrow E \] nên quả cầu có điện tích âm (q < 0)
Lực điện tác dụng lên quả cầu có độ lớn: \[F = \left| q \right|E = \frac{{\left| q \right|U}}{d}\]
Dựa trên hình vẽ ta có:
Do .
Bài 32: Nêu ý nghĩa hằng số điện môi
Lời giải:
Hằng số điện môi có ý nghĩa rất quan trọng trong lĩnh vực điện cơ khí.
a) Thời gian hòn đá rơi?
b) Độ cao từ vách núi xuống đáy vực?
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi, chiều dương từ trên xuống.
Thời gian rơi đến khi nghe tiếng âm vọng lại là: \[t = {t_1} + {t_2} = 6,5\,\,s{\rm{ }}\left( 1 \right)\]
Thời gian rơi của đá là: \[{t_1} = \sqrt {\frac{{2s}}{g}} \,\, = \sqrt {\frac{{2s}}{{10}}} \,(2)\]
Thời gian âm vọng lại là: \[{t_2} = \frac{s}{{360}}\,\,\,(3)\]
Từ (1), (2), (3) ⇒ s = 180 m
Vậy h = s = 180 m. Thời gian rơi của vật là t = 6 s.
Bài 34: Từ công thức vận tốc v = v0+ a.t. Hãy suy ra công thức tính t, v0 ?
Lời giải:
Từ công thức vận tốc v =\({v_0}\)+ a.t, suy ra công thức tính t, \({v_0}\)
\[t = \frac{{(v - {v_0})}}{a}\]
\({v_0}\) = v - at
Bài 35: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:
A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án C.
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v > 0. Tức là a và v luôn cùng dấu.
Bài 36: Cho F1 = 30N, F = 50N như hình vẽ. Lực F2 có giá trị như thế nào?
Lực \({F_2}\) là:
Vậy \({F_2}\)= 40 N.
A. 13,5 kg – Nhôm.
B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
C. 1,35 kg – Nhôm.
D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Lời giải:
Đáp án C
Ta có thể tích nước tràn ra ngoài đúng bằng thể tích vật chiếm chỗ và bằng:
Vật chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống và lực đẩy Archimedes hướng lên.
Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là: \[{F_A} = {\rho _n}Vg = {1000.5.10^{ - 4}}.10 = 5\,N\]
Trọng lượng của vật: \[P = F + {F_A} = 8,5 + 5 = 13,5N\]
Khối lượng của vật là: \[m = \frac{P}{{10}} = 1,35\,\,kg\]
Khối lượng riêng của vật:
Vật đó là nhôm.
A. \[\frac{2}{{15}}\].
B. \[\frac{6}{5}\].
C. \[\frac{{11}}{5}\].
D. \[\frac{5}{6}\].
Lời giải:
Đáp án A
Theo đề ra \[{F_2} = \frac{{{F_1}}}{3} \Rightarrow \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = \frac{1}{3}\]; \[{m_1} = \frac{{2{m_2}}}{5} \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{2}{5}\]
Ta có: \[{a_1} = \frac{{{F_1}}}{{{m_1}}};\,{a_2} = \frac{{{F_2}}}{{{m_2}}} \Rightarrow \frac{{{a_2}}}{{{a_1}}} = \frac{{\frac{{{F_2}}}{{{m_2}}}}}{{\frac{{{F_1}}}{{{m_1}}}}} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}.\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{1}{3}.\frac{2}{5} = \frac{2}{{15}}\]
A. 3.
B. \[\frac{2}{3}\].
C. \[\frac{3}{2}\].
D. \[\frac{1}{3}\].
Lời giải:
Đáp án C
Ta có: \[\frac{{{a_2}}}{{{a_1}}} = \frac{{\frac{{{F_2}}}{{{m_2}}}}}{{\frac{{{F_1}}}{{{m_1}}}}} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}}.\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{3}{2}\] (do m1 = m2)
Bài 40: Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V – 528 W
a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi.
b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường.
Lời giải:
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
Ta có: P = UI ⇒ I = P : U = 528 : 220 = 2,4A
b) Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là:
R = U : I = 220 : 2,4 = 91,7 Ω
A. 0,293 J.
B. 0,3 J.
C. 0,319 J.
D. 0,5 J.
Lời giải:
Đáp án A
Ta có: \[{\rm{W}} = {{\rm{W}}_{t\max }} = mg\ell (1 - \cos {\alpha _0})\]\[ = 0,1.10.1.(1 - \cos {45^0}) = 0,293J\]
Lời giải:
Ta có:
\[ = 0,1.10.1.(\cos {30^0} - \cos {45^0}) = 0,159J\]
Bài 43: Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
A. Thông tin liên lạc.
B. Y tế.
C. Công nghiệp.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Đáp án: D.
Vật lí ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:
- Thông tin liên lạc
- Y tế
- Công nghiệp
- Giao thông vận tải
- Nông nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
Bài 44: Khi nào vật có khả năng thực hiện công ? Cho ví dụ
Lời giải:
Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học.
Ví dụ:
- Người đẩy thanh lau nhà.
- Một người đi xe đạp cho xe tự đi từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
- Quả mít rơi từ trên xuống.
Lời giải:
Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực thì có công cơ học
+ Công thức tính công cơ học: \[A = F.s.\cos \alpha \]
+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1 J = 1 N.1 m = 1 Nm.
+ Công suất là đại lượng đặc trưng có khả năng thực hiện công.
+ Công thức tính công suất: \[{\rm{P}} = \frac{A}{t}\]
A. 30%.
B. 40%.
C. 35%.
D. 45%.
Lời giải:
Đáp án B
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích của vật và thể tích phần chìm trong nước của vật
D, D’ lần lượt là khối lượng riêng của vật và của nước
+ Trọng lượng của vật là: \(P = 10DV\)
+ Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = 10D'V'\)
Khi vật cân bằng trong nước, ta có:
\( \to \frac{{V'}}{V} = \frac{D}{{D'}} = \frac{{400}}{{1000}} = 0,4\)
\( \Rightarrow \)Tỉ lệ phần trăm thể tích của vật chìm trong nước là 40%.
A. \[s = 5\cos \left( {25 + \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
B. \[s = 5\cos \left( {\frac{t}{2} + \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
C. \[s = 5\cos \left( {2t} \right)cm\]
D. \[s = 5\cos \left( {\frac{t}{2} - \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
Lời giải:
Đáp án C
Tần số góc của dao động: rad/s
Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí góc lệch ban đầu, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động → vật xuất phát từ biên dương → \[s = 5\cos \left( {2t} \right)cm\]
A. - 0,016 J.
B. - 0,008 J.
C. 0,016 J.
D. 0,008 J.
Lời giải:
Đáp án D.
Thế năng của con lắc lò xo tại li độ x (m) được tính theo công thức: \[{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{x^2}\]
Tại x = - 2 (cm) = 2.\[{10^{ - 2}}\] (m), thế năng của con lắc là: \[{{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{x^2} = 0,008(J)\]
A. \(4\sqrt 2 \) cm.
B. \(2\sqrt {14} \)cm.
C. \(2\sqrt 6 \) cm.
D. \(2\sqrt 7 \) cm.
Lời giải:
Đáp án D
Ta có: \[ \Rightarrow \frac{{7\pi }}{{30}} = \frac{{7T}}{6}\]
Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ biên dương. Sau khoảng thời gian \[\frac{{7T}}{6}\] lúc đó vật đang ở vị trí 4 cm và tiến về VTCB.
Lúc giữ vật lại thì chỉ còn một nửa lò xo trong quá trình dao động
Lúc này \[k' = 2k\] và lò xo mới giãn 2 cm
\[A{'^2} = x{'^2} + \frac{{{v^2}}}{{\omega {'^2}}} = x{'^2} + (A{'^2} - {x^2}).\frac{{{\omega ^2}}}{{\omega {'^2}}} = x{'^2} + \left( {{A^2} - {x^2}} \right).\frac{k}{{k'}}\]
\[A' = 2\sqrt 7 \]
A. \[150\,\Omega .\]
B. \[125\,\Omega .\]
C. \[4866\,\Omega .\]
D. \[140\,\Omega .\]
Lời giải:
Đáp án B
Cảm kháng: \[{Z_L} = 2\pi fL = 2\pi {.60.159.10^{ - 3}} \approx 60\,\Omega \]
Dung kháng: \[{Z_C} = \frac{1}{{2\pi fC}} = \frac{1}{{2\pi .60.19,{{6.10}^{ - 6}}}} \approx 135\,\Omega \]
Tổng trở:
Bài 51: Vì sao người ta lại đặt tên cho các từ của nam châm là cực bắc và cực nam.
Lời giải:
Vì: Các đường sức từ của một nam châm được coi là theo quy ước xuất hiện từ cực bắc của nam châm và nhập lại ở cực nam.
A. 4 A.
B. 9 A.
C. 5 A.
D. 2 A.
Lời giải:
Đáp án C
Mạch tương đương với mạch:
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Lời giải:
Đáp án C
Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
(1)
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
\(d' = f\left( {1 - k} \right);d = f\left( {1 - \frac{1}{k}} \right)\)
Độ dịch chuyển vật: (do vật lại gần thấu kính).
Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30 cm.
Độ dịch chuyển ảnh: \(\Delta d' = d{'_2} - d{'_1} = f.\left( {{k_1} - {k_2}} \right) = 30\)
Tỉ lệ độ dịch chuyển vật và độ dịch chuyển ảnh:
\( \Rightarrow {k_1}.{k_2} = 1\) (2)
Ảnh thật nên \({k_1}\)< 0, \({k_2}\)< 0, từ (1) và (2)
và
a) Hãy xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB.
b) Để có được ảnh cho bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Lời giải:
Ta có công thức tính khoảng cách giữa ảnh và vật: \[L = \left| {d + d'} \right|\] mà trong cả hai trường hợp, ảnh là ảnh thật nên L = d + d'. Mặt khác, L không thay đổi nên trong hai trường hợp, d và d' đổi chỗ cho nhau:
- Ban đầu: d1 = d thì d1' = d'
- Sau đó: d2 = d' thì d2' = d
- Theo bài ra: d1 - d2 = d - d' = 30 cm (1)
- Thêm vào đó: chiều cao của vật là h, chiều cao của ảnh đầu là h1, chiều cao của ảnh sau là h2.
Ta có: \[\frac{{{h_1}}}{h} = \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}} = \frac{{d'}}{d};\frac{{{h_2}}}{h} = \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}} = \frac{d}{{d'}}\] do đó: \[\frac{{{h_2}}}{{{h_1}}} = {\left( {\frac{d}{{d'}}} \right)^2} = 4\]
nên có \[\frac{d}{{d'}} = 2 \Rightarrow d = 2d'\,\,\,\left( 2 \right)\]
Từ (1) và (2) ta có d' = 30 cm, d = 60 cm => f = 20 cm
b) Để ảnh cao bằng vật \[d = d' \Rightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{2}{d} \Rightarrow d = 2f = 40\,cm\] vậy phải dịch lại gần thấu kính 20 cm.
Bài 55: Tên đồng hồ đo điện là:
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Ôm kế.
D. Cả 3 đáp án trên.
Lời giải:
Đáp án: D
a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.
b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Lời giải:
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn:
\({I_{d1}} = \frac{{{P_{d1}}}}{{{U_{d1}}}} = \frac{3}{6} = 0,5A;\)
\({I_{d2}} = \frac{{{P_{d2}}}}{{{U_{d2}}}} = \frac{{1,25}}{{2,5}} = 0,5A\)
\({R_{d1}} = \frac{{{U^2}_{d1}}}{{{P_{d1}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
\({R_{d2}} = \frac{{{U^2}_{d2}}}{{{P_{d2}}}} = \frac{{2,{5^2}}}{{1,25}} = 5\Omega \)
Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính: \[I = {I_{d1}} + {I_{d2}} = 1A\]
Hiệu điện thế 2 đầu \[{R_2}\] bằng:\[{U_2} = {U_{d1}} - {U_{d2}} = 6 = 2,5 = 1,5V\]
Vậy điện trở: \[{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_{d2}}}} = \frac{{1,5}}{{0,5}} = 3\Omega ;\]
Hiệu điện thế hai đầu \[{R_1}\] bằng:
\[{U_1} = U - {U_{d1}} = (E - I.r) - {U_{d1}}\]\[ = (6,6 - 1.0,12) - 6 = 0,48V\]
Vậy điện trở: \[{R_1} = \frac{{{U_1}}}{I} = \frac{{0,48}}{1} = 0,48\Omega \]
b, Giữ nguyên giá trị của \[{R_1}\], điều chỉnh biến trở \[{R_2}\]sao cho nó có giá trị \[R{'_2} = 1\Omega \]
Khi đó mạch ngoài gồm \[{R_1}\]nt [ ]
\[{R_{d2 - 2}} = R{'_2} + {R_{d2}} = 1 + 5 = 6\,\Omega \]
\[{R_{d1 - d2 - 2}} = \frac{{{R_{d1}}.{R_{d2 - 2}}}}{{{R_{d1}} + {R_{d2 - 2}}}} = \frac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\Omega \]
Điện trở tương đương ở mạch ngoài: \[{R_{td}} = {R_1} + {R_{d1 - d2 - 2}} = 0,48 + 4 = 4,48\Omega \]
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: \[I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{6,6}}{{4,48 + 0,12}} = \frac{{33}}{{23}}A\]
Hiệu điện thế thực tế hai đầu đèn 1:
\[U{'_1} = I.{R_{d1 - d2 - 2}} = \frac{{33}}{{23}}.4 = \frac{{132}}{{23}}\]\[ = 5,74V < \;{U_{d1}} = 6V;\]Đèn 1 sáng yếu.
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2:
\[I{'_2} = \frac{{U{'_1}}}{{{R_{d1 - d2 - 2}}}} = \frac{{\frac{{132}}{{23}}}}{6}\]\[ = 0,96A > \;{I_{d2}} = 0,5A\]
Nên đèn 2 sáng quá và dễ cháy.
- Nếu tài xế không đạp phanh thì xe đi thêm 100 m rồi dừng lại.
- Nếu tài xế đạp phanh thì xe trượt thêm một đoạn 25 m rồi dừng lại. Coi chuyển động của xe là thẳng chậm dần đều. Tìm độ lớn lực ma sát lăn trong hai trường hợp?
Lời giải:
Xe chuyển động theo phương ngang nên \(N = P = mg = 10.2000 = 20000N\)
TH1:
TH2:
\( \Rightarrow {\mu _2} = \frac{{ - m{a_2}}}{N} = \frac{{ - 2000.( - 8)}}{{20000}} = 0,8\)
a, Xác định hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB.
b, Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 50 m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 300. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và dốc nghiêng là μ2 = 0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
Lời giải:
Ta có:
\[{v_A} = 72(km/h) = 20(m/s)\]
\[{v_B} = 18(km/h) = 5(m/s)\]
Chọn mốc thế năng tại AB
Theo định luật bảo toàn năng lượng \[{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} + {A_{ms}}\]
\[{{\rm{W}}_A} = \frac{1}{2}m{v^2}_A = \frac{1}{2}{.2000.20^2} = {4.10^5}(J)\]
\[{{\rm{W}}_B} = \frac{1}{2}m{v^2}_B = \frac{1}{2}{.2000.5^2} = 25000(J)\]
\[{A_{ms}} = {\mu _1}.m.g.AB = {\mu _1}.2000.10.100 = {2.10^6}.{\mu _1}(J)\]
\[ \Rightarrow {4.10^5} = 25000 + {2.10^6}.{\mu _1} \Rightarrow {\mu _1} = 0,1875\]
b, Chọn mốc thế năng tại C: \[{z_B} = BC.\sin {30^0} = 50.0,5 = 25(m)\]
\[{{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_C} + {A_{ms}}\]
\[{{\rm{W}}_B} = \frac{1}{2}m{v^2}_B + mg{z_B} = \frac{1}{2}{.2000.5^2} + 2000.10.25 = 525000(J)\]
\[{{\rm{W}}_C} = \frac{1}{2}m{v^2}_C = \frac{1}{2}.2000.v_C^2 = 1000v_C^2(J)\]
\[{A_{ms}} = {\mu _2}mg\cos \alpha .BC = 0,1.2000.10.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.50 = 86602,54(J)\]
\[ \Rightarrow 525000 = 1000{v^2}_C + 86602,54 \Rightarrow {v_C} = 20,94(m/s)\]
Lời giải:
Gọi c0, m0 là nhiệt dung riêng và khối lượng của nhiệt lượng kế.
*Quá trình 1
Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế thu vào: \({Q_1} = \left( {{m_1}{c_1} + {m_0}{c_0}} \right)\left( {{t_{cb}} - {t_1}} \right)\)
\({Q_1} = \left( {0,1.4200 + {m_0}{c_2}} \right)\left( {30 - 25} \right) = 5\left( {420 + {m_0}{c_0}} \right)\)
Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - {t_{cb}}} \right) = 0,1.{c_2}.\left( {100 - 30} \right) = 7{c_2}\) (J)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_1} = {Q_2} \Leftrightarrow 5\left( {420 + {m_0}{c_0}} \right) = 7{c_2}\) (1)
*Quá trình 2
Nhiệt lượng do nước đổ thêm vào thu vào
\[{Q_3} = {m_3}.{c_1}.\left( {t{'_{cb}} - {t_3}} \right) = 0,2.4200.(27,5 - 25) = 2100(J)\]
Nhiệt lượng do nước, nhiệt lượng kế, quả cầu tỏa ra:
\[{Q_4} = \left( {{m_1}{c_1} + {m_0}{c_0} + 0,1.{c_2}} \right)\left( {{t_{cb}} - t{'_{cb}}} \right)\]
\[ \Rightarrow {Q_4} = \left( {0,1.4200 + {m_o}{c_o} + 0,1{c_2}} \right)\left( {30 - 27,5} \right)\]
\[ \Rightarrow {Q_4} = (420 + {m_0}{c_0}).2,5 + 0,1.2,5.{c_2}\] (2)
Thay (1) vào (2) \[ \Rightarrow {Q_4} = \frac{{7{c_2}}}{5}.2,5 + 0,25.{c_2} = 3,75{c_2}\]
Phương trình cân bằng nhiệt: \[{Q_4} = {Q_3} \Leftrightarrow 3,75{c_2} = 2100 \Leftrightarrow {c_2} = 560(J/kg.k)\]
Lời giải:
Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra: \[{Q_3} = {m_3}.{c_3}.({t_2} - t)\]
Nhiệt lượng do thiếc tỏa ra: \[{Q_4} = {m_4}.{c_4}.({t_2} - t)\]
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế hấp thụ: \[{Q_1} = {m_1}.{c_1}.(t - {t_1})\]
Nhiệt lượng do nước hấp thụ:\[{Q_4} = {m_4}.{c_4}.({t_2} - t)\] \[{Q_2} = {m_2}.{c_2}.(t - {t_1})\]
Khi cân bằng nhiệt:
\[{Q_1} + {Q_2} = {Q_3} + {Q_4} \Rightarrow ({m_1}{c_1} + {m_2}{c_2})(t - {t_1}) = ({m_3}.{c_3} + {m_4}.{c_4})({t_2} - t)\]
\[ \Rightarrow {m_3}.{c_3} + {m_4}.{c_4} = \frac{{({m_1}{c_1} + {m_2}{c_2})(t - {t_1})}}{{{t_2} - t}}\]
\[ \Rightarrow {m_3}.{c_3} + {m_4}.{c_4} = \frac{{(0,1.460 + 0,5.4200)(17 - 15)}}{{100 - 17}} = 51,7\]
Ta có hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}{m_3} + {m_4} = 0,15\\900{m_3} + 230{m_4} = 51,17\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_3} = 0,025\\{m_4} = 0,125\end{array} \right.\]
A. 8 N.
B. 10 N.
C. 22 N.
D. 31,2 N.
Lời giải:
Đáp án D
+ Theo định luật II Niwton:
+ Chiếu (1) và (2) theo thứ tự lên hướng chuyển động của m1 và m2
với \({a_1} = {a_2} = a;{T_1} = {T_2} = T\)
• Gia tốc chuyển động: \[a = \frac{{{m_2} - {m_1}\sin \alpha }}{{{m_1} + {m_2}}}.g = 1\,\,m/{s^2}\]
• Lực căng của dây: \[T = {m_2}(g - a) = 18N\]
+ Gọi quãng đường của mỗi vật là: \[{s_1} = {s_2} = s\]
Khi 2 vật ở ngang nhau:
+ Lực nén: Dây nén lên ròng rọc 2 lực căng
+ Góc tạo bởi \[T{'_1}\] và
+ Lực nén lên ròng rọc:
Lời giải:
Phân tích các lực tác dụng lên hệ vật
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ, chiều dương (+) là chiều chuyển động
Xét vật 1: Áp dụng định luật II Newton ta có
Chiếu lên Ox: (1)
Chiếu lên Oy:
Thay vào (1) ta được:
Tương tự đối với vật 2:
Chiếu lên Ox: \[ - {F_{ms2}} + {T_2} = {m_2}a\] (2)
Chiếu lên Oy: \[{N_2} = {P_2} = {m_2}g\]
Thay vào (2) ta được \[ - \mu {m_2}g + {T_2} = {m_2}a\]
Vì dây không dãn nên \[T = {T_1} = {T_2}\]
Cộng vế ta có:
\[ \Rightarrow a = \frac{{10.\cos {{30}^0} - 0,1(3.10 - 10.\sin {{30}^0}) - 0,1.2.10}}{{3 + 2}}\]\[ = 0,832(m/{s^2})\]
Thay vào (**) ta có \[T = {m_2}a + \mu {m_2}g = 2.0,832 + 0,1.2.10 = 3,664(N)\]
A. α = 0,1cos(5t - π/2) (rad).
B. α = 0,1sin(5t + π) (rad).
C. α = 0,1sin(t/5 - π) (rad).
D. α = 0,1sin(t/5 + π) (rad).
Lời giải:
Đáp án A
Tại VTCB truyền cho vật vận tốc \[{v_0} \Rightarrow {v_0} = {v_{\max }}\]
\[ \Rightarrow {S_o} = \;\frac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \frac{{20}}{5} = 4{\rm{ }}cm = 0,04{\rm{ }}m\]
Mặt khác: \[{S_o} = \ell \;{\alpha _0} \Leftrightarrow \;0,04 = \;{\alpha _0}.0,4\]\[ \Rightarrow {\alpha _0} = 0,1{\rm{ }}rad\]
Tại VTCB vật ở VTCB đi theo chiều dương
Bài 64: Cho mạch điện U = 6 V; R = 2 Ω; Đèn 3 V – 3 W.
a. Tính Rđ và Iđm của đèn. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
b. Để đèn sáng bình thường, phải mắc thêm Rx như thế nào? Tính Rx?
Lời giải:
a)
Lúc này điện trở tương đương của mạch là: \[{R_{td}} = R + {R_d} = 2 + 3 = 5(\Omega )\]
\[ \Rightarrow \]Cường độ dòng điện qua đèn là: \[I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{6}{5} = 1,2(A)\]
Vì đèn sáng mạnh hơn bình thường.
b) Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn = cường độ dòng điện định mức đèn (1A)
\[ \Rightarrow \]I' = 1A mà U không đổi
Mà => Ta phải mắc thêm \[{R_x}\] nối tiếp vào mạch điện trên
A. 50 Hz.
B. 100 Hz.
C. 25 Hz.
D. 20 Hz.
Lời giải:
Đáp án A
Trên dây có 3 nút sóng \( \Rightarrow k = 2\)
Tần số dao động trên dây là \(f = \frac{{kv}}{{2\ell }} = \frac{{2.25}}{1} = 50Hz\)