Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Vật lí gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Vật lí. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (Phần 15)
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. , hiệu điện thế UAB = 12 V. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
Lời giải:
Khi K mở
Câu 2: Cho hệ thống ròng rọc biểu diễn như hình vẽ. Hệ thống ròng rọc này cho lợi số lần về lực là
A. lợi 2 lần.
B. lợi 4 lần.
C. lợi 6 lần.
D. lợi 8 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Hình vẽ trên có 3 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố đinh.
Một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực.
⇒ 3 ròng rọc động cho ta lợi 6 lần về lực.
Lời giải:
Ta có:
Do QO là pháp tuyến của gương:
Vậy để thu được tia phản xạ hướng xuống dưới ta cần đặt gương hợp với phương nằm ngang một góc 450.
Câu 4: Nêu tác hại và lợi ích của ma sát
Lời giải:
Một số tác hại và lợi ích của lực ma sát là:
+ Tác hại: cản trở chuyển động (đây là tác hại lớn nhất của lực ma sát), làm bào mòn các dụng cụ, chi tiết máy, khi tác dụng lên cơ thể người có thể làm cho ta cảm thấy rát, nóng,....
+ Lợi ích: giúp xe đi qua được vũng lầy, giúp con người, động vật, xe cộ có thể bám vào mặt đường để di chuyển, tạo ra lửa (thời nguyên thủy ),....
Lời giải:
Áp suất của nước ở đáy thùng là:
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là:
Câu 6: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Cách làm giảm lực ma sát là tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Câu 7: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15 km/h trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10 km/h trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi quãng đường AB là S, thời gian là t, vận tốc là v
Theo công thức ta có
Thời gian đi lúc đầu là:
Thời gian đi còn lại là:
Tổng thời gian đi hết quãng đường là:
Vận tốc trung bình là:
A. 2 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 4 s.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Thời gian để con lắc đi từ VTCB ra đến biên là
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Mỗi bóng đèn dây tóc có bản chất là một điện trở có giá trị R. Nếu và lần lượt là điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn, khi đó ta có:
Ta có điện trở của mỗi đèn là:
Điện trở ngoài mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là:
Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là: và
Câu 10: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
A. Cường độ âm.
B. Mức cường độ âm.
C. Độ cao của âm.
D. Tần số âm.
Lời giải:
Độ cao không phải là đặc trưng vật lý của âm mà là đặc trưng sinh lí.
Câu 11: Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 36 cm/s.
B. v = 24 cm/s.
C. v = 20,6 cm/s.
D. v = 28,8 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Do giữa M và đường trung trực còn có 2 dãy cực đại khác nên tại M là đường cực đại số 3
Suy ra
Lời giải:
Cả hai dây dẫn đều được làm từ 1 chất liệu. Ta có:
Lời giải:
Đổi 20p = h
Thời gian đi quãng đường của 2 xe là:
Theo giả thiết vì người đó trễ 20p mới bắt taxi nên ta có liên hệ thời gian như sau:
Thời gian người đó phải chờ là: phút
Lời giải:
Gọi C là điểm trùng với q3. H là đường cao hạ từ C xuống AB
Xét tam giác CHA là tam giác vuông tại H
Ta có:
Áp dụng định lí cosin ta có:
Dựa theo hình vẽ ta thấy:
1. Tính thời gian người con đã đi bộ.
2. Tính vận tốc của xe.
Lời giải:
1. Thời gian người con đã đi bộ:
Vì mẹ đi trễ 10p mà hôm đó người con ra sớm 30p nên thời gian người con đã đi bộ:
t = 10 + 30 = 40 (phút)
2. Thời gian là: (phút)
Đổi 42p = 0,7 h
Quãng đường nếu người con tự đi bộ là: (km)
Thời gian người mẹ nếu đi là (km/h)
Vì vận tốc xe không đổi nên vận tốc là 8,4 km/h
Lời giải:
Khi đi từ A đến B: (1)
Khi đi từ B về A: (2)
Từ (1) và (2): AC = 50 km; CB = 75 km nên AB = 125 km.
Lời giải:
Giả sử có một chiếc xe X xuất phát cùng lúc với xe đạp và xe máy, vận tốc bằng trung bình cộng vận tốc hai xe, thì xe X đó luôn nằm ở chính giữa hai xe kia.
Vận tốc xe X là:
Khi xe ô tô xuất phát thì xe X đã đi được quãng đường là: 20 × (7,5−7) = 10 (km)
Mỗi giờ xe ô tô đi được nhiều hơn xe X quãng đường là: 35 − 20 = 15 (km)
Để đuổi kịp xe X thì ô tô cần đi khoảng thời gian là: phút
Ô tô ở vị trí chính giữa hai người kia lúc: 7h30′ + 40′ = 8h10′
Lời giải:
Ta có hệ
Lời giải:
Quãng đường xe đi được:
Độ dịch chuyển: theo hướng Tây - Nam
A. A = 2 cm.
B. A = 3 cm.
C. A = 5 cm.
D. A = 21 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có
Lời giải:
Điện năng bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ là:
Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ là:
Số điện tiết kiệm được là: .
A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Tần số dao động:
Khi k tăng 2 lần, m giảm 8 lần thì k/m tăng 16 lần => f tăng 4 lần.
a) Người này sẽ phải bơi theo hướng nào để đến vị trí đối diện trực tiếp với vị trí của anh ta?
b) Tìm vận tốc tổng hợp của người đó.
c) Nếu hồ rộng 4,8 km thì người đó phải bơi bao nhiêu phút?
Lời giải:
a) Vận tốc của dòng nước là:
, theo hướng đông - bắc.
b) Vận tốc tổng hợp:
c) Đổi 4,8 km = 4800m
Người đó phải bơi trong thời gian là:
A. (20 ±0,1)
B. (20 ±0,5)
C. (20 ±1)
D. (20 ±2)
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 25: Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp?
Lời giải:
Khi xe đang đi xuống dốc, tốc độ xe đang lớn, ta hãm phanh đột ngột khiến bánh xe bị bó cứng dừng lại gấp nhưng do quán tính người chưa thể thay đổi vận tốc ngay được khiến người chúi về phía trước dẫn tới khả năng bay ra khỏi xe, gây nguy hiểm lớn.
Đề bài: Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là
A. 1000
B. 10000
C. 100
D. 10
Lời giải:
Đáp án đúng là B
.
Câu 26: Cho đoạn mạch gồm , được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 5V.
a) Tính điện trở tương đương.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính.
c) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
Lời giải:
a. Điện trở tương đương:
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Do mạch mắc nối tiếp nên:
c. Hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ngoài ra:
Câu 28: Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là:
A. Chuyển động cơ học.
B. Đứng yên.
C. Quán tính.
D. Vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học.
Lời giải:
Từ 6 giờ đến 9 giờ cách nhau là: 9 - 6 = 3 (giờ)
Trong 3 giờ, người đi xe đạp đi được là: 18 . 3 = 54 (km)
Mỗi giờ, xe máy gần hơn xe đạp là: 45 - 18 = 27 (km)
Vậy xe máy đuổi kịp xe đạp sau: 54 : 27 = 2 (giờ)
Xe máy đuổi kịp xe đạp khi: 9 + 2 = 11 (giờ)
Trong 2 giờ, xe máy đi được là: 45 . 2 = 90 (km)
Vậy điểm gặp nhau cách B là: 115 - 90 = 25 (km)
Lời giải:
- Vận tốc di chuyển của ca nô khi xuôi dòng là:
- Vận tốc di chuyển của ca nô khi ngược dòng là:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình:
Vận tốc dòng nước so với bờ:
Lời giải:
Nhận xét: Ảnh của vật quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Kết luận:
Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Sử dụng máy tính ta bấm được:
Đáp án đúng: C
A. 2,00024 s.
B. 2,00015 s.
C. 1,99993 s.
D. 1,99985 s.
Lời giải
Chu kì dao động của con lắc đặt trong chân không:
Chu kì dao động của con lắc đặt trong không khí:
Lực đẩy Archimed có hướng thẳng đứng lên trên nên:
Đáp án đúng: B
A. 3 điểm.
B. 2 điểm.
C. 0 điểm.
D. 4 điểm.
Lời giải
Xét có
Ta có:
Gọi O là điểm nằm trong khoảng S2S'2 để đặt vị trí nguồn S2.
Tại M có cực đại giao thoa:
Vì O nằm trên khoảng
Có hai giá trị k thoả mãn.
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Tại vị trí ban đầu vật ở VTCB, vật đi theo chiều âm nên φ = π/2
=> Phương trình dao động:
Đáp án đúng: A
A. 6 s.
B. 4,24 s.
C. 3,46 s.
D. 1,5 s.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. 17 cm.
B. 19,2 cm.
C. 8,5 cm.
D. 9,6 cm.
Lời giải
Biên độ dao động của con lắc khi thang máy đứng yên:
Độ biến dạng ở VTCB:
Lại có:
Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10 thì con lắc chịu tác dụng của lực quán tính hướng lên.
Lực này sẽ gây ra biến dạng thêm cho vật đoạn:
Vậy sau đó vật dao động với biên độ: 8 + 1,6 = 9,6 cm.
Đáp án đúng: D
A. 2A.
B. A.
C. 0.
D. .
Lời giải
Dao động tổng hợp của hai dao động đó sẽ có biên độ bằng
Đáp án đúng: B
A. 4 N.
B. N.
C. 5 N.
D. 3,6 N.
Lời giải
Lực đàn hồi tác dụng lên vật khi ở VTCB:
Tần số góc của dao động: rad/s
Lò xo giãn 2 cm, li độ của vật khi đó: x = 2 – 5 = –3 (cm)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t = 0, ta có:
Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng lên vật:
Fdhmax = k.(Δℓ + A) = 40.(0,05 + 0,05) = 4 (N).
Đáp án đúng: A
A. 5.10-3 J.
B. 1,8.10-3 J.
C. 9,8.10-3 J.
D. 3,2.10-3 J.
Lời giải
Biên độ dao động tổng hợp: A = 10 cm =>
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D. Một giá trị khác.
Lời giải
Lúc đầu vật ở biên âm x = -A
Vật qua li độ theo chiều dương lần đầu tiên tại
Vật qua li độ - 2 cm theo chiều dương vào những thời điểm:
Đáp án đúng: A
A. 235 cm.
B. 246,46 cm.
C. 245,46 cm.
D. 247,5 cm.
Lời giải
Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ VTCB đi theo chiều dương.
Chu kì dao động
Xét khoảng thời gian
Như vậy quãng đường đi được sẽ là s = s1 + s2
với s1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 12T kể từ khi bắt đầu dao động, s2 là quãng đường vật đi được trong thời gian tiếp theo.
- Trong thời gian 12T, quãng đường vật đi được là s1 = 12.4A = 48A
- Trong thời gian tiếp theo, vật đi được quãng đường:
Vậy, tổng quãng đường đi được là:
Thay số vào ta được s = 246,46 cm.
Đáp án đúng: B
A. 0,04 N.
B. 0,4 N.
C. 40 N.
D. 4 N.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. 800 N/m.
B. 0,05 N/m.
C. 800π N/m.
D. 15,9 N/m.
Lời giải
Với con lắc lò xo ta có:
Đáp án đúng: A
A. t = T/12.
B. t = T/6.
C. t = T/3.
D. t = 5T/12.
Lời giải
Thời điểm ban đầu t = 0 vật qua VTCB theo chiều âm
Vật có gia tốc bằng một nửa giá trị cực đại
Biểu diễn các thời điểm trên đường tròn lượng giác:
Góc quét là
Đáp án đúng: A
A. 2T/3.
B. T/3.
C. T/2.
D. T/4.
Lời giải
Biên độ A = 2 cm = 0,02 m
Đáp án đúng: B
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Ta có:
Vì và
Từ hình vẽ ta có:
Với
Đáp án đúng: C
A. 3 cm.
B. 4 cm.
C. 5 cm.
D. 8 cm.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: B
A. 0,5 s.
B. 1 s.
C. 0,1 s.
D. 5 s.
Lời giải
+ Ta có: A = 20 cm; x = 10 cm; v = 20π cm/s.
+ Áp dụng công thức độc lập:
Đáp án đúng: B
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Lời giải
Người ta cho nước nhỏ đều đặn lên điểm O nằm trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 90 giọt trong 1 phút => Tần số sóng là
Khoảng cách giữa hai vòng tròn liên tiếp là 1 bước sóng do đó
Đáp án đúng: C