Với Công thức tính thời gian Vật lí lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính thời gian 2024 mới nhất
1. Công thức
- Thời gian vật đi được bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và vận tốc của vật trong khoảng thời gian đó:
Trong đó:
+ t: thời gian vật đi được (s hoặc giờ)
+ s: quãng đường vật đi được (m hoặc km)
+ v: vận tốc của vật chuyển động thẳng đều trên quãng đường đi (m/s hoặc km/h)
+ vtb: tốc độ trung bình của vật trên quãng đường đi m/s hoặc km/h)
2. Kiến thức mở rộng
- Tìm thời gian hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng đều:
+ Bước 1: Chọn hệ qui chiếu gắn với vật 1 hoặc vật 2
+ Bước 2: Từ hệ qui chiếu vừa chọn
=> xác định các yếu tố x0, v, t0 của mỗi vật
+ Bước 3: Viết phương trình chuyển động của mỗi vật
x1 = x01 + v1(t - t01)
x2 = x02 + v2(t - t02)
+ Bước 4: Hai xe gặp nhau ta có x1 = x2, giải phương trình bậc nhất tìm ra t
- Tìm thời gian hai vật gặp nhau trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
+ Bước 1: Chọn hệ qui chiếu gắn với vật 1 hoặc vật 2
+ Bước 2: Từ hệ qui chiếu vừa chọn
=> xác định các yếu tố x0, v0 , t0, a của mỗi vật
+ Bước 3: Viết phương trình chuyển động của mỗi vật
+ Bước 4: Hai xe gặp nhau ta có x1 = x2, giải phương trình bậc hai tìm ra t
- Chú ý: Thiết lập phương trình chuyển động lưu ý dấu của a và v0
+ Chuyển động nhanh dần đều: , a và v0 cùng dấu
+ Chuyển động chậm dần đều : , a và v0 trái dấu
3. Bài tập tính thời gian
Câu 1: Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ha ixe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động.
Phương trình chuyển động : x = x0 + vt
Xe máy có: x0 = 0; vm = 36 km/h => xm = 36t
Xe đạp có : x0đ = 36km; vđ = 5 m/s = 18km/h => xđ = 36 + 18t
Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ
=> 36t = 36 + 18t => t = 2h => Hai xe gặp nhau lúc 9h15phút
Câu 2: Bài tập ví dụ: Lúc 8 giờ hai vật chuyển động ngược chiều nhau trên quãng đường AB dài 560m. Tại A một vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tại B vật hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Biết tại A vật một có vận tốc ban đầu 10 m/s, tại B vật hai bắt đầu chuyển động từ vị trí đứng yên.
a) Viết phương trình chuyển động của hai vật
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 8 giờ, chiều dương là chiều từ A đến B.
a) Phương trình chuyển động của hai vật là:
Vật 1: (1)
(Vì vật 1 chuyển động chậm dần đều nên a và v0 trái dấu)
Vật 2: (2)
(Vì vật 2 chuyển động nhanh dần đều nên a và v0 cùng dấu, vật 2 đi ngược chiều dương nên v < 0 => a < 0)
b)
Khi hai xe gặp nhau ta có: x1 = x2 ⇔ 10t - 0,1t2 = 5560 - 0,2t2
=> t = 40 (s) (nhận) hoặc t = - 140 (s) (loại)
Thay t = 40 s vào phương trình (1) ta được xA = 240m
Câu 3: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?
A.30 s B. 40 s C. 60 s D. 80 s
Lời giải:
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Quãng đường đi được:
⇒ 960 = 10t + (1/2).0,2.t2
⇒ t = 60 s (thỏa mãn) hoặc t = -160 s (loại)
Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
A.55 s B. 50 s C. 45 s D. 40 s
Lời giải:
Đổi: 72 km/h = 20 m/s
54 km/h = 15m/s
Gia tốc:
Thời gian đến khi vật dừng hẳn:
Câu 5: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h?
A.10s B. 20s C. 30s D. 40s
Lời giải:
Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s
Gia tốc của tàu:
Thời gian từ khi tàu bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 15 m/s là:
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật lý lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Công thức tính tốc độ trung bình
Công thức tính vận tốc trung bình
Công thức tính vận tốc tức thời
Công thức tính tương đối của vận tốc
Công thức tính vận tốc khi rơi
Công thức tính quãng đường khi rơi
Công thức tính quãng đường đi được trong giây thứ n
Công thức tính quãng đường đi được trong giây cuối cùng
Quãng đường vật rơi được trong n giây cuối
Phương trình chuyển động thẳng đều
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều
Công thức tính gia tốc hướng tâm
Công thức tính gia tốc trọng trường
Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ gia tốc và quãng đường
Công thức chuyển động tròn đều
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc
Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì và tần số
Công thức tính sai số gia tốc trọng trường
Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng
Công thức định luật II Niu – ton
Điều kiện cân bằng của chất điểm
Công thức định luật III Newton
Công thức định luật vạn vật hấp dẫn
Công thức tính độ biến dạng của lò xo
Công thức tính độ cứng của lò xo
Công thức tính hệ số ma sát trượt
Công thức tính hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nghiêng
Công thức tính hệ số ma sát nghỉ
Công thức tính thời gian vật chạm đất
Phương trình quỹ đạo của chất điểm
Phương trình quỹ đạo ném ngang
Công thức tính momen lực hay, chi tiết
Công thức tính momen ngẫu lực hay, chi tiết
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều hay, chi tiết
Điều kiện cân bằng của vật rắn hay, chi tiết
Công thức tính gia tốc tịnh tiến hay, chi tiết
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên động lượng hay, chi tiết
Công thức tính va chạm mềm hay, chi tiết
Công thức tính vận tốc tên lửa hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra sau va chạm hay, chi tiết
Công thức tính công suất hay, chi tiết
Công thức tính công của một lực hay, chi tiết
Công thức tính động năng hay, chi tiết
Công thức tính thế năng hay, chi tiết
Công thức tính thế năng đàn hồi hay, chi tiết
Công thức tính thế năng hấp dẫn hay, chi tiết
Công thức tính công của trọng lực hay, chi tiết
Công thức tính công của ngoại lực hay, chi tiết
Công thức tính công của lực đàn hồi hay, chi tiết
Công thức tính công của lực kéo hay, chi tiết
Công thức tính công của lực cản hay, chi tiết
Công thức tính công của lực ma sát hay, chi tiết
Công thức tính cơ năng hay, chi tiết
Công thức định luật bảo toàn cơ năng hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên cơ năng hay, chi tiết
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay, chi tiết
Phương trình đẳng nhiệt hay, chi tiết
Phương trình đẳng tích hay, chi tiết
Phương trình đẳng áp hay, chi tiết
Phương trình Claperon - Mendeleep hay, chi tiết
Phương trình Cla-pe-ron hay, chi tiết
Công thức tính độ biến thiên nội năng hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt lượng hay, chi tiết
Công thức tính ứng suất hay, chi tiết
Công thức tính suất đàn hồi hay, chi tiết
Công thức nở dài hay, chi tiết
Công thức nở khối hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt nóng chảy hay, chi tiết
Công thức tính nhiệt hóa hơi hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm tỉ đối hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm tuyệt đối hay, chi tiết
Công thức tính độ ẩm cực đại hay, chi tiết
Công thức tính lực căng bề mặt hay, chi tiết